Quyết định 116/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 116/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/11/2017
Ngày có hiệu lực 12/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/2017/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 02 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 177/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ tại các cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đơn vị cung ứng dịch vụ cảng cá: Ban Quản lý Khai thác các cảng cá Ninh Thuận.

b) Đối tượng sử dụng dịch vụ cảng cá: các tàu thuyền đánh bắt thủy sản, tàu thuyền cung ứng dịch vụ hậu cần nghề cá, tàu thuyền vận tải hàng hóa và hành khách cập cảng; các phương tiện vận tải và hàng hóa qua cảng; các tổ chức cá nhân thuê cơ sở hạ tầng trong phạm vi diện tích mặt đất, mặt nước giao cho Ban quản lý Khai thác các cảng cá quản lý.

Điều 2. Đối tượng được miễn giá dịch vụ

1. Tàu thuyền của các đơn vị thực hiện công vụ như: biên phòng, quân đội, công an, thanh tra chuyên ngành thủy sản, cảng vụ, hải quan, cứu hộ, cứu nạn cập cảng.

2. Tàu thuyền vào khu vực cảng cá neo đậu trong thời gian có bão, lũ.

3. Phương tiện vận tải ra vào cảng chuyên chở máy móc, trang thiết bị và vật liệu để xây dựng mới, nâng cấp cơ sở sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân thuê cơ sở hạ tầng trong cảng cá.

4. Hàng hóa: máy móc, trang thiết bị và vật liệu xây dựng phục vụ cho các cơ sở sản xuất kinh doanh trong cảng cá; nguyên liệu đầu vào (các loại nguyên liệu hải sản, các loại vật liệu khác có liên quan như: muối, thùng chứa, bao bì đóng gói sản phẩm...) phục vụ chế biến hàng hải sản của các tổ chức, cá nhân thuê cơ sở hạ tầng trong cảng cá.

Điều 3. Khung giá dịch vụ cảng cá

Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

[...]