Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 21/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Đinh Văn Thu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-UBND ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình so 1339/TTr-SGTVT ngày 28/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Khung giá dịch vụ tàu thuyền ra vào cảng, bến
TT |
Loại tàu |
Đơn vị tính |
Khung giá |
1 |
Tàu chở khách từ ≤ 20 ghế |
Đồng/lượt xuất bến |
36.000-54.000 |
2 |
Tàu chở khách từ 21 ghế đến ≤ 40 ghế |
Đồng/lượt xuất bến |
70.000-105.000 |
3 |
Tàu khách trên 40 ghế |
Đồng/lượt xuất bến |
100.000-150.000 |
Ghi chú: Mức giá nêu trên đã bao gồm thuế VAT.
2. Giá dịch vụ trông giữ xe: Thực hiện theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
3. Giá dịch vụ cho thuê bến bãi kinh doanh: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 4, Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan, cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Đảm bảo an toàn cho hành khách, khi thực hiện cung cấp dịch vụ.
3. Thực hiện niêm yết công khai mức giá dịch vụ tại cảng, bến thủy nội địa theo quy định tại điều 3 và mức giá cụ thể của UBND cấp huyện; tổ chức thu theo đúng giá niêm yết.
4. Cung cấp đầy đủ hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ.
5. Thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan Thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ khung giá quy định tại điều 3, kết cấu hạ tầng của cảng, bến thủy nội địa và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương để xem xét quyết định mức giá cụ thể và lộ trình tăng giá cho phù hợp.