ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1293/2013/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN CÂY, HOA MÀU TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG
(GMS) PHÍA BẮC LẦN THỨ 2, (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ
Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa
màu trên đất bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012;
Xét đề nghị của UBND huyện Bá Thước
tại Tờ trình số 301/TTr-UBND ngày 20/3/2013 kèm theo hồ sơ (chứng thư thẩm định
giá); Tờ trình số 1026/TTr-STC-QLCS ngày 09/4/2013 của Sở Tài chính về việc phê
duyệt đơn giá thay thế đền bù GPMB thưc hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao
thông tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) phía Bắc lần
thứ 2 (QL 217), đoạn qua huyện Bá Thước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu
trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc
(Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước.
(Có phụ
lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập
dự toán và thanh quyết toán chi phí bồi thường trong bồi thường phần cây, hoa
màu trên đất để giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án nâng cấp mạng lưới giao
thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Bá
Thước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ TC; (b/c)
- Bộ Giao thông vận tải; (b/c)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; (b/c)
- Công báo tỉnh
Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN (02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN CÂY CỐI, HOA MÀU THỰC HIỆN GPMB DỰ
ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG (GMS) PHÍA BẮC LẦN THỨ
2, ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1293/2013/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh)
1. Cây ăn quả:
Cây ăn quả được
chia làm 6 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể
di chuyển được.
Loại B: Cây chưa có quả nhưng không
thể di chuyển được.
Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
Loại D: Cây có quả từ 4 năm đến 6
năm.
Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
Loại H: Cây tại thời điểm bồi thường
đã đến hạn thanh lý thì bồi thường chi phí chặt hạ theo đường
kính cây như mức giá tại Bảng 5.
Bảng
1
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Mít
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
27.000
|
đ/cây
|
C
|
288.000
|
đ/cây
|
D
|
446.000
|
đ/cây
|
E
|
379.000
|
2
|
Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
43.000
|
đ/cây
|
C
|
145.000
|
đ/cây
|
D
|
245.000
|
đ/cây
|
E
|
209.000
|
3
|
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép,
Dổi, Doi, Bòng bòng, Me quả, Bơ
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
đ/cây
|
B
|
23.000
|
đ/cây
|
C
|
44.000
|
đ/cây
|
D
|
59.000
|
đ/cây
|
E
|
50.000
|
4
|
Nhãn, Vải, Chôm chôm
|
đ/cây
|
A
|
39.000
|
đ/cây
|
B
|
56.000
|
đ/cây
|
C
|
211.000
|
đ/cây
|
D
|
355.000
|
đ/cây
|
E
|
302.000
|
5
|
Táo, Vú sữa, Hồng xiêm
|
đ/cây
|
A
|
9.000
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
đ/cây
|
C
|
59.000
|
đ/cây
|
D
|
117.000
|
đ/cây
|
E
|
99.000
|
6
|
Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp,
mãng cầu.
|
đ/cây
|
A
|
11.000
|
đ/cây
|
B
|
17.000
|
đ/cây
|
C
|
47.000
|
đ/cây
|
D
|
94.000
|
đ/cây
|
E
|
79.000
|
7
|
Thanh long, Thanh yên.
|
đ/bụi
(nọc)
|
A
|
11.000
|
B
|
17.000
|
C
|
47.000
|
D
|
93.000
|
E
|
79.000
|
8
|
Núc nác, Bứa
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
đ/cây
|
B
|
9.000
|
đ/cây
|
C
|
35.000
|
đ/cây
|
D
|
70.000
|
đ/cây
|
E
|
60.000
|
9
|
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
85.000
|
đ/cây
|
C
|
148.000
|
đ/cây
|
D
|
191.000
|
đ/cây
|
E
|
163.000
|
10
|
Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
14.000
|
đ/cây
|
C
|
59.000
|
đ/cây
|
D
|
91.000
|
đ/cây
|
E
|
77.000
|
11
|
Trẩu, Sở, Lai.
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
đ/cây
|
B
|
31.000
|
đ/cây
|
C
|
105.000
|
đ/cây
|
D
|
126.000
|
đ/cây
|
E
|
107.000
|
12
|
Dừa
|
đ/cây
|
A
|
41.000
|
đ/cây
|
B
|
97.000
|
đ/cây
|
C
|
369.000
|
đ/cây
|
D
|
512.000
|
đ/cây
|
E
|
435.000
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
A
|
8.000
|
đ/cây
|
B
|
26.000
|
đ/cây
|
C
|
148.000
|
đ/cây
|
D
|
248.000
|
đ/cây
|
E
|
211.000
|
14
|
Cau ăn quả
|
đ/cây
|
A
|
27.000
|
đ/cây
|
B
|
47.000
|
đ/cây
|
C
|
175.000
|
đ/cây
|
D
|
281.000
|
đ/cây
|
E
|
239.000
|
15
|
Dứa
|
đ/m2
|
A
|
5.000
|
đ/m2
|
B
|
8.000
|
16
|
Gấc
|
đ/cây
|
A
|
3.000
|
đ/cây
|
B
|
35.000
|
17
|
Chuối (mới trồng
hoặc cây con có thể di chuyển được).
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng được
|
đ/cây
|
|
55.000
|
18
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
A
|
3.000
|
Đu đủ mới ra quả nhỏ
|
đ/cây
|
|
39.000
|
19
|
Cà phê, Ca cao
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
đ/cây
|
B
|
21.000
|
đ/cây
|
C
|
58.000
|
đ/cây
|
D
|
91.000
|
đ/cây
|
E
|
77.000
|
20
|
Chè
|
đ/cụm
|
A
|
1.000
|
đ/cụm
|
B
|
15.000
|
đ/cụm
|
C
|
34.000
|
21
|
Trầu không
|
|
|
|
+ Mới lên giàn
|
đ/cụm
|
A
|
6.000
|
+ Giàn rộng ≤
4m2
|
đ/giàn
|
|
22.000
|
+ Giàn rộng
> 4m2
|
đ/giàn
|
|
36.000
|
22
|
Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả.
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
đ/cây
|
B
|
14.000
|
đ/cây
|
C
|
39.000
|
2. Cây lấy gỗ,
bóng mát.
Cây lấy gỗ được chia làm 3 loại với
tiêu chí sau:
Loại A: Cây có thể di chuyển được
Loại B: Cây chỉ có thể dùng làm củi
Loại C: Cây có thể sử dụng làm gỗ (giá bồi thường trong trường hợp này chỉ xác định công chặt
cây như Bảng số 5).
Bảng
2
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Xà cừ
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
17.000
|
2
|
Bạch đàn các loại. (Nếu trồng tập
trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha)
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
3
|
Keo các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 -
2.500 cây/ha)
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
đ/cây
|
B
|
12.000
|
4
|
Phi lao. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha)
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
đ/cây
|
B
|
8.000
|
5
|
Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng
vĩ, Trứng cá
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
6
|
Vông, Gạo, Cây xanh, Cọ dầu
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
đ/cây
|
B
|
14.000
|
7
|
Dổi, Vàng tâm, Vang, Chẹo, Chò chỉ.
|
|
|
|
- Trồng năm đầu
tiên
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ
4.
|
đ/cây
|
A
|
18.000
|
đ/cây
|
B
|
87.000
|
8
|
Lim, Lát, Tếch, Kim giao, Muồng đen.
|
|
|
|
- Trồng năm đầu
tiên
|
đ/cây
|
A
|
14.000
|
- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ
4.
|
đ/cây
|
A
|
19.000
|
đ/cây
|
B
|
48.000
|
9
|
Xoan.
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
10
|
Sắn (lấy vỏ)
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
đ/cây
|
C
|
20.000
|
11
|
Sung, Đa, Đề, Bàng
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
đ/cây
|
B
|
18.000
|
12
|
Kè, cọ:
|
|
|
|
+ Mới trồng
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
+ Chưa lấy lá
|
đ/cây
|
B
|
55.000
|
+ Đã lấy lá
|
đ/cây
|
C
|
119.000
|
13
|
Luồng
|
đ/cây
|
A
|
7.000
|
Luồng măng
|
đ/cây
|
B
|
11.000
|
14
|
Tre
|
đ/cây
|
A
|
7.000
|
đ/cây
|
B
|
10.000
|
15
|
Nứa, Vầu các loại
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
đ/cây
|
B
|
9.000
|
16
|
Song, mây
|
đ/cây
|
A
|
4.000
|
đ/cây
|
B
|
5.000
|
3. Giá bồi thường
hoa mầu, cây dược liệu.
Hoa màu, cây dược liệu được chia làm 2 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Hoa màu, cây dược liệu mới trồng.
Loại B: Hoa màu,
cây dược liệu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
Bảng
3
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Loại leo giàn hoặc bò lan trên mặt
đất:
|
|
|
|
Xu xu, Hoa lý, Bầu, Bí đỏ, Bí xanh,
Mớp, Da chuột, Mớp đắng, Đậu ván...
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
đ/m2
|
B
|
11.000
|
2
|
Sắn ăn củ, Củ từ, Củ cải, Củ lỗ, Sắn dây, Củ đậu, Dong, Khoai sọ, Khoai môn, Khoai sáp, Giềng, Nghệ, Gừng
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
đ/m2
|
B
|
11.000
|
3
|
Mía các loại
|
đ/m2
|
A
|
5.000
|
đ/m2
|
B
|
10.000
|
4
|
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa
bở, dưa gang, dưa chuột...vv)
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
đ/m2
|
B
|
20.000
|
5
|
Xu hào, củ cải, cà rốt, bắp cải,
xúp lơ, xà lách, rau diếp, rau đay, rau dền, cải các loại,
mồng tơi, rau ngót...
|
đ/m2
|
A
|
8.000
|
đ/m2
|
B
|
20.000
|
6
|
Khoai lang
|
đ/m2
|
A
|
4.000
|
đ/m2
|
B
|
7.000
|
7
|
Lạc, vừng, kê, đậu đen, đậu xanh, đậu
trắng, đậu đỏ, đậu trứng quốc ...vv (các loại đậu lấy hạt)
|
đ/m2
|
A
|
13.000
|
đ/m2
|
B
|
19.000
|
8
|
Khoai tây, ngô.
|
đ/m2
|
A
|
10.000
|
đ/m2
|
B
|
14.000
|
9
|
Rau muống, rau rút.
|
đ/m2
|
A
|
6.000
|
đ/m2
|
B
|
8.000
|
10
|
Cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua...vv
|
đ/m2
|
A
|
12.000
|
đ/m2
|
B
|
14.000
|
11
|
Đậu cô ve, đậu Hà Lan, đậu đũa, đậu
xương rồng...(các loại đậu làm rau)
|
đ/m2
|
A
|
12.500
|
đ/m2
|
B
|
19.000
|
12
|
Hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại
rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương
xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu…)
|
đ/m2
|
A
|
7.000
|
đ/m2
|
B
|
10.000
|
13
|
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ,
mã tiền, mã đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo,
tiết dê, bình vôi…
|
đ/m2
|
A
|
13.000
|
đ/m2
|
B
|
19.000
|
14
|
Tam thất.
|
đ/m2
|
A
|
25.000
|
đ/m2
|
B
|
38.000
|
15
|
Cỏ voi (cỏ sữa)
|
đ/m2
|
|
3.000
|
4. Giá bồi thường
Hoa, cây cảnh.
Hoa, cây cảnh được chia làm 2 loại với
tiêu chí sau:
Loại A: Hoa, cây cảnh mới trồng.
Loại B: Cây đã trưởng thành, đã có
hoa hoặc quả.
“Giá bồi
thường trong bảng dưới xác định cho những cây không thể di chuyển hoặc bán được. Những cây có thể di chuyển đến nơi
mới thì đơn giá bồi thường được tính bằng giá trị dự
toán di chuyển theo chi tiết đơn giá ca máy công bố kèm theo văn bản số 5256/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa”
Bảng
4
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân
Ioại
|
Đơn
giá (đồng)
|
Mật
độ
|
1
|
Hoa đào, hoa mai
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
10 cây/m2
|
đ/cây
|
B
|
17.000
|
1
cây/m2
|
2
|
Hoa hồng, tầm xuân, ngâu, mẫu đơn, trà, mộc.
|
đ/khóm
|
A
|
10.000
|
30.000
đ/m2
|
đ/khóm
|
B
|
21.000
|
50.000
đ/m2
|
3
|
Quất
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
10
cây/m2
|
đ/cây
|
B
|
100.000
|
1 cây/m2
|
4
|
Hoa ti gôn, bìm bìm, hoa giấy, hoa
chuông
|
đ/m2
|
A
|
13.000
|
|
đ/m2
|
B
|
30.000
|
|
5
|
Hoa sen, hoa súng
|
đ/m2
|
A
|
15.000
|
|
đ/m2
|
B
|
34.000
|
|
6
|
Hoa lay ơn, loa kèn, bách hợp, huệ tây, ngọc trâm, tứ cầu
các loại
|
đ/cây
|
A
|
6.000
|
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
|
7
|
Cúc các loại,
hoa mười giờ, huệ, lan các loại, liên chi, đồng tiền,
thược dược, viôlét, hoa bướm, cẩm trướng, hoa phăng, mào gà, xương rồng,
xương rắn gai, hoa sứ.
|
đ/khóm
|
A
|
5.000
|
20.000
đ/m2
|
đ/khóm
|
B
|
13.000
|
50.000
đ/m2
|
8
|
Hoa li, hoa bi, hoa tuy líp
|
đ/cây
|
A
|
8.000
|
10 cây/m2
|
đ/cây
|
B
|
8.000
|
10 cây/m2
|
9
|
Thảm hoa, thảm lá màu
|
đ/m2
|
A
|
10.000
|
|
đ/m2
|
B
|
21.000
|
|
10
|
Hoa quỳnh, cây giao, cây xương rồng
bà.
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
|
đ/cây
|
B
|
13.000
|
|
11
|
Bách tán, trắc bách điệp, tùng,
thông, ngọc lan, hoàng lan, cau cảnh, dừa cảnh, trúc
đào, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, da cảnh, lộc vừng, liễu cảnh, thiết
mộc lan, móng rồng.
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
|
đ/cây
|
B
|
40.000
|
|
12
|
Trúc, tre vàng ngà
|
đ/khóm
|
A
|
10.000
|
|
đ/khóm
|
B
|
58.000
|
|
13
|
Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)
|
đ/m
|
A
|
33.000
|
|
đ/m
|
B
|
168.000
|
|
14
|
Thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
|
|
Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt
đất)
|
đ/cây
|
|
18.000
|
|
Cây đã có thân (Hthân ≤ 10cm)
|
đ/cây
|
|
44.000
|
>1m2/cây
|
Cây đã có thân (Hthân
> 10cm đến 30cm)
|
đ/cây
|
|
88.000
|
>2m2/cây
|
Cây đã có thân (Hthân > 30cm đến 70cm)
|
đ/cây
|
|
176.000
|
>2m2/cây
|
Cây đã có thân (Hthân > 70cm)
|
đ/cây
|
|
529.000
|
>2m2/cây
|
5. Đơn giá công
tác chặt cây.
"Dùng xác định chi phí bồi thường cây lâu năm trồng trên đất ở mà tại thời điểm thu hồi đất
được thu hoạch và cây lâu năm trồng đại trà mà tại
thời điểm thu hồi đất đến hạn thanh lí”.
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm
vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến
5 m xếp thành đống tại chỗ.
Bảng
5
TT
|
Danh
mục đơn giá
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Chặt nứa
|
đ/cây
|
2.800
|
2
|
Chặt luồng, bương, vầu.
|
đ/cây
|
5.100
|
3
|
Chặt tre.
|
đ/cây
|
6.500
|
4
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20 cm
|
đ/cây
|
11.800
|
5
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm
|
đ/cây
|
23.500
|
6
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40 cm
|
đ/cây
|
48.400
|
7
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm
|
đ/cây
|
91.800
|
8
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60 cm
|
đ/cây
|
200.500
|
9
|
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm
|
đ/cây
|
480.500
|
10
|
Chặt cây đường kính gốc cây > 70
cm
|
đ/cây
|
907.000
|