ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 12 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO TRẠM XỬ LÝ NƯỚC
THẢI THUỘC DỰ ÁN KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TRÀNG
MINH, QUẬN KIẾN AN CÔNG SUẤT 1.500 M3/NGÀY ĐÊM
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ
thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
các Công văn: số 5948/SXD-HTKT ngày 17 tháng 12 năm 2021, số 6181/SXD-HTKT ngày
29 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Định mức, đơn giá
xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường Làng nghề Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng, với
công suất thiết kế là 1.500 m3/ngày đêm (gọi tắt là Trạm xử lý nước thải Làng
nghề Tràng Minh).
Định mức, đơn giá xử lý nước thải này
áp dụng cho công tác xử lý nước thải tại Trạm xử lý nước thải Làng nghề Tràng
Minh (có Phục lục kèm theo); làm cơ sở, xem xét quyết định giá xử lý nước thải
thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho các tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện, năng lực thực hiện công tác xử lý nước thải tại Trạm xử
lý nước thải Làng nghề Tràng Minh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan kiểm tra, giám
sát việc thực hiện áp dụng định mức, đơn giá xử lý nước thải tại Quyết định
này; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý những vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Các Sở: XD/TN&MT, TC;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP; các PCVP UBND TP;
- Các phòng: TN&MT, TCNS, KTGS&TĐKT;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- CV: MT, TC;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Quân
|
ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THUỘC
DỰ ÁN KHẮC PHỤC Ô NHIỄM VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TRÀNG MINH QUẬN KIẾN
AN CÔNG SUẤT 1.500 M3/NGÀY ĐÊM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC
I. Thuyết minh định
mức dự toán
1. Cơ sở tính toán:
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí
tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Thuyết minh mô tả dự án, hướng dẫn
vận hành và bảo trì Trạm xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày đêm thuộc Dự
án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề Tràng Minh.
- Các văn bản, tài liệu có liên quan.
2. Hao phí nhiên liệu, vật tư,
hóa chất.
- Hao phí vật tư, hóa chất được xác định
căn cứ theo thuyết minh hướng dẫn vận hành, hồ sơ đề xuất chi phí vận hành trạm
xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh, tại phường Tràng Minh, quận Kiến An,
thành phố Hải Phòng. Trong đó:
+ PAC: 0,085 kg/m3
+ Polymer: 0,0054 kg/m3
+ NaOH (kiềm): 0,0748 kg/m3
+ H2SO4: 0,027 kg/m3
+ NaOCl: 0,05
kg/m3
+ Dinh dưỡng: 0,005 kg/m3
+ Nước cấp: 46,81 m3/ngày
- Định mức hao phí hóa chất phân tích
mẫu nước thải vận dụng theo định mức của một số dự án nhà máy xử lý nước thải
đang hoạt động có cùng công nghệ xử lý.
- Trên cơ sở tổng hợp số liệu hao phí
hóa chất trong quá trình vận hành chạy thử, hao phí hóa chất trong giai đoạn trạm
xử lý nước thải vận hành chạy thử. Hao phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất được
xác định như sau:
Hao
phí vật liệu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng tiêu thụ (từ 24/8/2020- 31/11/2020)
|
Khối
lượng nước xử lý (từ 24/8/2020- 31/11/2020)
|
Hao
phí hóa chất tính cho 100 m3 nước thải
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= 3/4*100
|
- PAC
|
kg
|
4.027
|
49.120
|
8,198
|
- Polymer
|
kg
|
153
|
49.120
|
0,312
|
- NaOH (kiềm)
|
kg
|
3.590
|
49.120
|
7,309
|
- H2SO4
|
kg
|
1.442
|
49.120
|
2,936
|
- NaOCl
|
kg
|
2.533
|
49.120
|
5,157
|
Như vậy, với công suất trạm xử lý nước
thải là 1.500 m3/ngày đêm, định mức hao phí hóa chất được xác định
là:
Hao
phí vật liệu
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng tiêu thụ (1m3)
|
Hao
phí vật liệu tính cho 100m3 nước thải
|
(1)
|
|
(2)
|
3
= 2*100
|
- PAC
|
kg
|
0,085
|
8,500
|
- Polymer
|
kg
|
0,0054
|
0,540
|
- NaOH(kiềm)
|
kg
|
0,0748
|
7,480
|
- H2SO4
|
kg
|
0,027
|
2,700
|
- NaOCl
|
kg
|
0,05
|
5,000
|
- Dinh dưỡng
|
kg
|
0,005
|
0,500
|
- Nước cấp
|
m3
|
0,031
|
3,121
|
- Hóa chất phân tích mẫu
|
|
|
0,012
|
3. Nhân công vận hành nhà máy.
Hao phí nhân công cho công tác xử lý
nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh công suất 1.500m3/ngày
đêm được xác định căn cứ theo hướng dẫn vận hành, sơ đồ tổ chức lao động do Chủ
đầu tư đề xuất, có xem xét, đối chiếu với các dự án tương tự. Trong đó:
- Kỹ sư điện, cơ khí bậc 2/8: 1 người/ngày
- Kỹ sư môi trường bậc 2/8: 1 người/ngày
- Công nhân bậc 3/7: 3 người/ngày
Trung bình trong 1 tháng làm việc 26
ngày. Như vậy số công làm việc theo chế độ trong 1 ngày = 1,17 số công làm việc
theo thực tế (hệ số 1,17 = 365 ngày/12 tháng/26 ngày).
Như vậy, định mức hao phí nhân công
có tính đến ngày công chế độ là:
Số nhân công làm việc theo chế độ 01
ngày
Cấp
bậc công việc
|
Số
nhân công làm việc thực tế 01 ngày
|
Số
nhân công làm việc theo chế độ 01 ngày
|
Số
công tính cho 100m3 nước thải xử lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
=2 * 1,17
|
(4)
= 3/1.500 * 100
|
Kỹ sư điện, cơ khí 2/8
|
01
công
|
1,17
|
0,078
|
Kỹ sư môi trường bậc 2/8
|
01
công
|
1,17
|
0,078
|
Công nhân vận hành cấp bậc 3/7
|
03
công
|
3,51
|
0,234
|
II. Định mức dự toán
xử lý nước rỉ rác.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc;
- Kiểm tra, vận hành toàn bộ các máy
móc thiết bị trong phòng điều khiển trung tâm và ngoài thực tế tại các khu xử
lý của trạm: Khu tiếp nhận nước đầu vào, bể điều hòa, cụm bể hóa lý, phản ứng
sinh học, lắng thứ cấp, khử trùng, khu xử lý bùn,...;
- Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ
trợ: Các trạm bơm, tuyến ống dẫn nước thải vào trạm, song chắn rác, hệ thống khử
mùi, hệ thống xử lý nước cấp,...;
- Lấy mẫu phân tích, đánh giá chất lượng
nước trước xử lý, sau xử lý;
- Vận hành trạm xử lý nước thải;
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị
máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định;
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố nhỏ;
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các
thông số vận hành của trạm xử lý nước thải;
2. Bảng mức:
Đơn vị
tính: 100 m3
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Xử
lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh (công suất 1.500m3/ngày
đêm)
|
1. Nhiên liệu, vật tư, hóa chất:
|
|
|
- Điện
|
kWh
|
86,364
|
- PAC (phèn)
|
kg
|
8,500
|
- Polymer
|
kg
|
0,540
|
- NaOH (kiềm)
|
kg
|
7,480
|
- H2SO4
|
kg
|
2,700
|
- NaOCl (nước gia ven khử trùng)
|
kg
|
5,000
|
- Dinh dưỡng
|
kg
|
0,500
|
- Nước cấp
|
m3
|
3,121
|
- Hóa chất phân tích mẫu nước thải
|
mẫu
|
0,012
|
2. Nhân công:
|
|
|
- Kỹ sư điện, cơ khí 2/8
|
công
|
0,078
|
- Kỹ sư môi trường bậc 2/8
|
công
|
0,078
|
- Công nhân bậc 3/7
|
công
|
0,234
|
Ghi chú:
1. Định mức dự toán tại Bảng trên tương
ứng với nồng độ ô nhiễm trong nước thải được phép xả: theo giá trị giới hạn tại
quy chuẩn QCVN 40-2011-BTNMT cột B về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
2. Định mức dự toán tại Bảng trên
không bao gồm: (1) Vật liệu bảo dưỡng máy móc thiết bị, (2) Công tác sửa chữa,
khấu hao, thay thế các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải, (3) Công tác bảo
dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn hệ thống xử lý nước thải.
3. Định mức dự toán tại Bảng trên không
quy định hao phí cho công tác vận chuyển và xử lý bùn thải.
PHẦN II: ĐƠN
GIÁ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I. Thuyết minh
đơn giá xử lý nước thải
1. Căn cứ xác định đơn giá:
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Văn bản số 1687/STNMT-CCBVMT ngày
20/5/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thông báo kết quả kiểm tra việc
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của Dự án;
- Thuyết minh mô tả Dự án khắc phục ô
nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận
Kiến An, thành phố Hải Phòng;
- Thuyết minh hướng dẫn vận hành Trạm
xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày đêm thuộc Dự án khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường làng nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An,
thành phố Hải Phòng;
- Hồ sơ đề xuất sơ đồ tổ chức (cơ cấu
lao động, hao phí vật tư, hóa chất, máy móc thiết bị) vận hành trạm xử lý nước
thải làng nghề Tràng Minh do Chủ đầu tư cung cấp;
- Một số tài liệu khác có liên quan.
2. Tính toán chi phí nhiên liệu,
vật tư, hóa chất:
Giá hóa chất: được xác định theo theo
hợp đồng đã thực hiện giữa Chủ đầu tư và đơn vị thi công xây dựng, theo giá thị
trường (giá trước thuế) thời điểm lập đơn giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
+ PAC: 15.000 đồng/kg.
+ Polymer: 120.000 đồng/kg.
+ NaOH (kiềm): 12.000 đồng/kg.
+ H2SO4: 12.000
đồng/kg.
+ NaOCl: 6.000 đồng/kg.
- Giá nước sạch: 16.300 đồng/m3
theo Quyết định số 758/QĐ-CNHP ngày 26/12/2016 của Công ty cổ phần cấp nước Hải
Phòng về giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt hộ
gia đình giai đoạn 2017-2019.
- Giá điện: 1.864 đồng/kWh theo Quyết
định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán
lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện.
- Chi phí phân tích mẫu nước thải được
tạm xác định theo đơn giá của một số dự án xử lý nước thải đang hoạt động có
cùng công nghệ xử lý.
Trên cơ sở định mức hao phí vật liệu
trong định mức dự toán công tác xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải làng
nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng và giá
vật tư, hóa chất tương ứng (như trên) để xác định chi phí vật liệu trong đơn
giá.
3. Tính toán chi phí nhân công:
Đơn giá nhân công của công nhân trực
tiếp được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí
tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện và một số quy định về tiền
lương trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Loại
nhân công, cấp bậc
|
Hệ
số lương cấp bậc
|
Phụ
cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
Mức
lương cơ sở
|
Hệ
số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
|
Tiền
ăn giữa ca
|
Đơn
giá lương tháng
|
Ngày
công
|
Tiền
lương ngày công
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=((1+2)
*3* (1+4)+5)
|
(7)
|
(8)=(6)/(7)
|
I
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG VẬN HÀNH (NHÓM 2)
|
|
3/7
|
2,31
|
|
1.490.000
|
0,5
|
730.000
|
5.892.850
|
26
|
226.648
|
II
|
ĐƠN GIÁ KỸ SƯ VÙNG I
|
|
2/8
|
2,65
|
0,1
|
1.490.000
|
0,5
|
730.000
|
6.876.250
|
26
|
264.471
|
- Hệ số lương cấp bậc căn cứ theo hướng
dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá,
đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh
nghiệp thực hiện.
- Hệ số phụ cấp lương: Phụ cấp nặng
nhọc, độc hại nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức lương cơ sở được áp dụng theo
quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ về Quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: Từ
ngày 01/7/2019 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương (K) được xác định căn cứ theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Tập đơn giá duy trì hệ thống
thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Nhóm công việc thuộc nhóm II với điều
kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Tiền ăn giữa ca áp dụng theo quy định
tại Điều 22 Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh xã hội là 730.000 đồng/tháng.
II. Đơn giá xử
lý nước thải và Bùn thải sau xử lý nước thải.
1. Đơn giá xử
lý nước thải.
Trên cơ sở định mức hao phí nhân công
trong định mức dự toán công tác xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng
nghề Tràng Minh tại phường Tràng Minh, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng và đơn
giá ngày công của các loại lao động tương ứng (đã tính toán ở bảng trên) để xác
định chi phí nhân công trong đơn giá.
Theo như diễn giải tính toán ở trên,
đơn giá xử lý nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh công suất
1.500 m3/ngày đêm (gồm các chi phí nhiên liệu, vật tư, hóa chất, nhân công trực
tiếp vận hành) như sau:
Đơn vị
tính: đồng/100m3
Danh
mục đơn giá
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định
mức
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Xử lý
nước thải cho trạm xử lý nước thải làng nghề Tràng Minh (công suất 1.500m3/ngày
đêm)
|
1. Chi phí nhiên liệu, vật tư,
hóa chất:
|
|
|
|
561.215
|
- Điện
|
kWh
|
86,364
|
1.864
|
160.982
|
- PAC (phèn)
|
kg
|
8,500
|
15.000
|
127.500
|
- Polymer
|
kg
|
0,540
|
120.000
|
64.800
|
- NaOH (kiềm)
|
kg
|
7,480
|
12.000
|
89.760
|
- H2SO4
|
kg
|
2,700
|
12.000
|
32.400
|
- NaOCl (nước gia ven khử trùng)
|
kg
|
5,000
|
6.000
|
30.000
|
- Dinh dưỡng
|
kg
|
0,500
|
5.000
|
2.500
|
- Nước cấp
|
m3
|
3,121
|
16.300
|
50.872
|
- Hóa chất phân tích mẫu nước thải
|
mẫu
|
0,012
|
200.000
|
2.400
|
2. Chi phí nhân công:
|
|
|
|
94.293
|
- Kỹ sư điện, cơ khí 2/8
|
công
|
0,078
|
264.471
|
20.629
|
- Kỹ sư môi trường bậc 2/8
|
công
|
0,078
|
264.471
|
20.629
|
- Công nhân bậc 3/7
|
công
|
0,234
|
226.648
|
53.036
|
Đơn giá xử lý 100 m3
nước thải
|
(1)
+ (2)
|
|
|
655.508
|
Ghi chú: Đơn giá không bao gồm:
Công tác vận chuyển bùn.
Công tác sửa chữa, khấu hao, thay thế
các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải.
Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng
lớn toàn bộ nhà máy.
Công tác quan trắc môi trường, xả thải.
2. Bùn thải sau
xử lý nước thải.
- Khối lượng bùn thải xử lý được xác
định căn cứ theo tài liệu thiết kế và hồ sơ dây chuyền công nghệ, thuyết minh dự
án và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
STT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Giá
trị
|
Đơn
vị
|
1
|
Công suất thiết kế
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
1.500
|
m3/ngày
đêm
|
2
|
Lượng bùn thải ước tính
|
Theo
hồ sơ thiết kế
|
500
|
kg/ngày
|
3
|
Độ khô bùn sau ép
|
|
20%
|
|
4
|
Khối lượng bùn sau ép đem thải bỏ
|
4=2/1*3
|
0,067
|
kg/m3
|