Quyết định 129/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 129/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/09/2008
Ngày có hiệu lực 11/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Trần Văn Tuý
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 129/2008/QÐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 01 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04.2.2008 của Chính phủ, quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18.6.2008 của liên Bộ: Khoa học và Công nghệ - Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 18.3.2008 của UBND tỉnh, về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 144/TTr-SNV ngày 18.8.2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 106/2003/QĐ-UB ngày 09.10.2003 của UBND tỉnh, về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBDN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Điều 1. Vị trí, chức năng:

Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tưệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; các dịch vụ công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:

a) Quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về hoạt động khoa học và công nghệ; các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phát triển và sử dụng có hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước và phân cấp quản lý trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn.

b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trực thuộc; quyết định thành lập và quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.

c) Quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở; quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh lãnh đạo quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố.

d) Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan.

2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở; thành lập Hội đồng Khoa học và công nghệ tỉnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. Dự thảo các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực khoa học và công nghệ để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ tại địa phương; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoa học và công nghệ; hướng dẫn các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức khoa học và công nghệ của tỉnh về quản lý, hoạt động khoa học và công nghệ.

4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

5. Quản lý việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, sự phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ:

a) Tổ chức xét chọn, tuyển chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức công bố, triển khai ứng dụng và phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước tại địa phương.

[...]