ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1287/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp,
ngày 22 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục,
hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển
khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018
- 2020;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày
17/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-UBND-HC ngày 15/10/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc điều chỉnh, bổ sung hướng dẫn thực
hiện chỉ tiêu 17.2 và 17.8 trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp
đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN ngày 01/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018 - 2020 (Bộ tiêu chí kèm theo).
Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao của Tỉnh là căn cứ để các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu
chí đã đạt, hướng tới mục tiêu phát triển nông thôn bền vững. Bộ tiêu chí là cơ
sở để Tỉnh kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao.
Điều 2.
Nội dung trọng tâm xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao đến năm 2020 bao gồm 05 nhóm: Về lĩnh vực Hạ tầng kinh tế - xã hội;
Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân; Giáo dục - Y tế - Văn
hóa; Cảnh quan - Môi trường và An ninh trật tự - Cải cách hành chính; có 19
tiêu chí và 41 chỉ tiêu.
Bộ tiêu chí nâng cao của Tỉnh sẽ
được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương trong từng giai đoạn.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Sở, ban,
ngành Tỉnh liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới Tỉnh):
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành Tỉnh hướng dẫn các địa phương tổ chức
triển khai thực hiện; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế
hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ cho Ủy ban nhân dân Tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Các Sở, ban, ngành Tỉnh được
phân công phụ trách các tiêu chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí về nông thôn mới
Tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc xây dựng lộ trình, thực hiện kế hoạch
duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí cho các xã sau khi được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới, thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm đối với các tiêu chí và chỉ tiêu này, cụ thể như sau:
- Sở Giao thông vận tải: Chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 1 về Giao thông;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 2 về Thủy
lợi, chỉ tiêu 17.1 của tiêu chí 17 về Cảnh quan - Môi trường; tiêu chí 9 về Quy
hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực, tiêu chí 13 về Sản xuất
và tổ chức lại sản xuất;
- Sở Công thương: Chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 3 về Điện, tiêu chí 6 về Cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 4 về Trường học, chỉ tiêu
14.1, 14.2 của tiêu chí 14 về Giáo dục;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 5 về Cơ sở vật chất
văn hóa, tiêu chí 16 về Văn hóa;
- Sở Thông tin và Truyền thông:
Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 7 về Thông tin và
Truyền thông;
- Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 8 về Nhà ở dân cư;
- Cục Thống kê tỉnh: Chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 10 về Thu nhập;
- Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 11 về Hộ
nghèo, tiêu chí 12 về Lao động có việc làm, chỉ tiêu 14.3 của tiêu chí 14 về
Giáo dục;
- Sở Y tế: Chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 15 về Y tế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 17.3, 17.4, 17.5,
17.6 của tiêu chí 17 về Cảnh quan - Môi trường;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh: Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn
thực hiện chỉ tiêu 17.2 của tiêu chí 17 về Cảnh quan - Môi trường;
- Công an tỉnh: Chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 18 về An ninh trật tự;
- Sở Nội vụ: Chịu trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí 19 về Cải cách hành chính.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Tháp,
chỉ đạo các xã đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí; thẩm định, phê duyệt
kế hoạch của các xã và tổng hợp xây dựng kế hoạch cấp huyện; tổng hợp và báo
cáo mức độ nâng cao từng tiêu chí cụ thể của từng xã, hàng năm gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các xã đạt
chuẩn nông thôn mới căn cứ Bộ tiêu chí nâng cao xây dựng kế hoạch duy trì và
nâng cao chất lượng tiêu chí; đồng thời đánh giá kết quả đạt được hàng năm, báo
cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các sở;
Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- BCĐ TW và VPĐP TW CT XD NTM;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP;
- VPĐP NTM Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN Đ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1287 /QĐ-UBND-HC ngày 22/10/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
“Xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao” khi đạt đủ các điều kiện sau:
I. Đã đạt chuẩn nông
thôn mới hoặc đủ điều kiện đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định
số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới theo Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày 17/4/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2016 - 2020.
Đối với các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới theo Quyết định số 425/QĐ-UBND-HC ngày 13/ 5/ 2013 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh, trước hết cần phải rà soát, đánh giá đầy đủ mức độ đạt chuẩn
theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 379/QĐ-UBND-HC ngày
17/4/2017, Quyết định số 1248/QĐ-UBND-HC ngày 15/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp.
II. Có ít nhất (1) mô
hình kiểu mẫu trong xây dựng nông thôn mới.
III. Đạt đủ các tiêu
chí, chỉ tiêu nâng cao sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Mức độ đạt
|
I
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tất cả các tuyến đường giao thông
nông thôn được bảo trì thường xuyên và đảm bảo an toàn giao thông
|
Đạt
|
2
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động quanh năm
|
≥ 85%
|
|
|
2.2. Đảm bảo tỷ lệ km kênh
mương trên địa bàn xã được nạo vét, duy tu theo đúng định kỳ.
|
100%
|
3
|
Điện
|
|
|
|
|
3.1. Hệ thống điện được duy
trì đạt chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
|
|
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥99,6%
|
4
|
Trường học
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm
non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia
|
≥75%
|
5
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
|
|
|
|
Trung tâm văn hóa - Học tập cộng
đồng xã hoặc hội trường đa năng, Nhà văn hóa ấp được duy tu, bảo dưỡng thường
xuyên và hoạt động có hiệu quả
|
100%
|
6
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
|
|
|
|
Xã có chợ đạt tiêu chuẩn chợ
văn minh, chợ nông thôn mới
|
Đạt
|
7
|
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
7.1. Xã có dịch vụ tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Đạt
|
|
|
7.2. 100% số ấp trong xã có hệ
thống loa công cộng hoạt động
|
Đạt
|
|
|
7.3. Xã có máy vi tính phục vụ
công tác của cán bộ, công chức
|
Đạt
|
8
|
Nhà ở dân cư
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng
|
≥ 70%
|
II
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
|
9
|
Quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực
|
|
|
|
|
Thực hiện hiệu quả quy hoạch
và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với tái cơ cấu
nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
10
|
Thu nhập
|
|
|
|
|
Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn 1,2 lần so với mức quy định xã đạt chuẩn nông thôn mới tại thời điểm xét
công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao.
|
Năm 2018: ≥ 49,2 triệu đồng
Năm 2019: ≥ 54,6 triệu đồng
Năm 2020: ≥ 60 triệu đồng
|
11
|
Hộ nghèo
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều[1]
|
≤ 2%
|
12
|
Lao động có việc làm
|
|
|
|
|
Tỷ lệ người có việc làm trên
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
13
|
Sản xuất và tổ chức lại sản xuất
|
|
|
|
|
13.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã
thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động hiệu quả; Xã có ít nhất 01
(một) mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoặc chế biến.
|
Đạt
|
|
|
13.2. Có thực hiện liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã bảo đảm chất
lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch...của
địa phương;
|
Đạt
|
|
|
13.3. Tỷ lệ cơ giới hóa bình
quân các khâu trong sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực;
|
Cây lúa ≥80%
Cây rau màu ≥80% (cây bắp ≥70%)
Cây ăn trái ≥40%
|
III
|
GIÁO DỤC- Y TẾ- VĂN HÓA
|
|
14
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
14.1. Nâng cao trình độ dân
trí của người dân: đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức
độ 3.
|
Đạt
|
|
|
14.2. Duy trì tỷ lệ lao động
có việc làm qua đào tạo hàng năm.
|
≥ 65%
|
|
|
14.3. Tỷ lệ lao động nông
thôn trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền,
phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách
của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
100%
|
15
|
Y tế
|
|
|
|
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế
|
≥ 90%
|
|
|
15.2. Duy trì đạt chuẩn Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã
|
Đạt
|
|
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 19,1%
|
|
|
15.4. Thực hiện hiệu quả công
tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ
độc thực phẩm đông người (05 người/vụ trở lên).
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
16.1. Xã được công nhận “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Đạt
|
|
|
16.2. Tỷ lệ ấp được công nhận
đạt chuẩn “Ấp đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
|
≥ 80%
|
|
|
16.3. Các di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh,... của địa phương được quản lý, bảo vệ, giữ gìn và phát
huy giá trị.
|
Đạt
|
|
|
16.4. Thực hiện tốt các quy định
về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, đưa các nội dung
này vào Quy ước của ấp.
|
Đạt
|
|
|
16.5. Không để xảy ra tình trạng
ca hát trong đám, tiệc,... sử dụng âm thanh công suất lớn vi phạm an ninh, trật
tự gây bức xúc trong nhân dân và bị người dân phản ánh.
|
Đạt
|
IV
|
CẢNH QUAN - MÔI TRƯỜNG
|
|
17
|
Cảnh quan - Môi trường
|
|
|
|
|
17.1. Có hệ thống cung cấp nước
sinh hoạt tập trung bảo đảm cung cấp nước sạch cho hộ dân trên địa bàn xã
|
100%
|
|
|
17.2 Có từ 70% trở lên số hộ
có cảnh quan nơi ở “xanh - sạch - đẹp” và đảm bảo “3 sạch”[2].
Trên địa bàn xã có từ 70% trở lên tuyến đường sáng - xanh - sạch - đẹp.
|
Đạt
|
|
|
17.3. Có ít nhất 01 (một) mô
hình phân loại rác tại nguồn. Địa bàn thực hiện nội dung: chỉ thực hiện đối
với các địa phương có nhà máy xử lý rác, có xe chuyên chở riêng biệt rác vô
cơ, rác hữu cơ. .
|
Đạt
|
|
|
17.4. Thực hiện hiệu quả các
giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
|
|
17.5 Khu xử lý rác thải tập
trung của xã (nếu có) phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao
bọc xung quanh.
|
Đạt
|
|
|
17.6 Lượng rác thải sinh hoạt
trên địa bàn xã phải được thu gom và xử lý đúng quy định.
|
≥ 70%
|
V
|
AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH
CHÍNH CÔNG
|
|
18
|
An ninh trật tự
|
|
|
|
|
18.1. Xã được công nhận đạt chuẩn
“An toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên”
|
Đạt
|
|
|
18.2. Thực hiện có hiệu quả
công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, vận động Nhân
dân tích cực tham gia các mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở cơ sở. Trong
đó, có 100% hộ gia đình cư trú, sinh sống trên địa bàn tham gia và thường
xuyên sinh hoạt, họp “Tổ Nhân dân tự quản”; 100% thành viên trong Tổ được tập
huấn công tác đảm bảo ANTT và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
|
100%
|
19
|
Cải cách hành chính
|
|
|
|
|
19.1. Cải cách, đơn giản hóa
các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho các tổ chức,
công dân đảm bảo đúng quy định.
|
Đạt
|
|
|
19.2. Thực hiện tốt các quy định
về dân chủ cơ sở.
Các ấp xây dựng và thực hiện hiệu
quả quy ước cộng đồng. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ.
|
Đạt
|
[1] Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều đưa vào đánh giá sau khi đã trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội
theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo.
[2] Đảm bảo 3 sạch, gồm:
Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).