ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1283/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
04 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “GIÁO DỤC 5 TRIỆU BÀ MẸ
NUÔI, DẠY CON TỐT” TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 704/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án “Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt, giai đoạn 2011 - 2015”;
Xét đề nghị
của Ban Chỉ đạo thực hiện một số Đề án Vì sự phát triển của phụ nữ tỉnh, giai
đoạn 2010 - 2015 tại Tờ trình số 71/TTr-BCĐ ngày 05 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Giáo dục 5 triệu bà mẹ
nuôi, dạy con tốt” tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2010 - 2015 với những nội dung
chính sau:
1. Mục tiêu
chung
Thông qua việc
cung cấp kiến thức, kỹ năng nuôi, dạy trẻ, giúp cho 5 triệu bà mẹ có con dưới
16 tuổi nắm vững kiến thức và áp dụng thực hiện nuôi, dạy con tốt nhằm giảm tỷ
lệ suy dinh dưỡng, bệnh tật, tử vong ở trẻ em; hạn chế tình trạng trẻ em vi phạm
pháp luật, mắc tệ nạn xã hội, góp phần cùng toàn xã hội thực hiện đầy đủ hơn
quyền trẻ em, thực hiện xây dựng gia đình “no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh
phúc”.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Mục tiêu
1: Các bà mẹ có con dưới 16 tuổi được nâng cao kiến thức, kỹ năng chăm sóc con.
Các chỉ tiêu cần
đạt được đến năm 2015:
- 60% trở lên
bà mẹ có con dưới 16 tuổi được tập huấn kiến thức chăm sóc con tốt;
- 20.000 bà mẹ
có con dưới 16 tuổi được hướng dẫn thực hành và áp dụng trong nuôi dưỡng trẻ
theo từng độ tuổi.
2.2. Mục tiêu
2: Các bà mẹ có con dưới 16 tuổi được nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục
con trong gia đình.
Các chỉ tiêu cần
đạt được đến năm 2015:
- 60% trở lên
bà mẹ được tập huấn nâng cao các kiến thức về luật pháp nói chung, quyền trẻ em
nói riêng và áp dụng thực hiện trong việc giáo dục con. Trong đó có ít nhất 50%
bà mẹ có con dưới 16 tuổi được trang bị các phương pháp giáo dục trẻ từ 0 - 16
tuổi (phù hợp theo từng độ tuổi) và áp dụng thực hiện có hiệu quả;
- Có ít nhất
5.000 trẻ vị thành niên được tiếp cận các kiến thức về sức khỏe sinh sản và
giáo dục kỹ năng sống để biết ứng phó với các khó khăn trong cuộc sống.
2.3. Mục tiêu
3: Đội ngũ cán bộ, tuyên truyền viên của Hội Liên hiệp Phụ nữ được nâng cao
năng lực truyền thông, giáo dục và vận động cộng đồng về nuôi, dạy con tốt.
Các chỉ tiêu cần
đạt được đến năm 2015:
- 100% các huyện,
thị, thành Hội được cung cấp tài liệu hướng dẫn cho huấn luyện viên chủ chốt, cẩm
nang cho cộng tác viên và tài liệu truyền thông cho cộng đồng;
- 100% báo cáo
viên, tuyên truyền viên của các huyện được tập huấn về kiến thức nuôi, dạy con
và kỹ năng truyền thông, vận động các bà mẹ nuôi, dạy con tốt;
- 100% các huyện,
thị, thành Hội có giảng viên chủ chốt về nuôi, dạy con;
2.4. Mục tiêu
4: Tăng cường sự tham gia của nam giới trong chăm sóc, giáo dục trẻ em trong
gia đình, giảm bạo hành, tiến tới bình đẳng giới để đạt gia đình “no ấm, bình đẳng,
tiến bộ, hạnh phúc”.
Các chỉ tiêu cần
đạt được đến năm 2015:
- 50% bà mẹ được
tham dự các buổi truyền thông, tư vấn, tập huấn, biết cách chia sẻ, thu hút sự
tham gia của các ông bố trong việc hỗ trợ bà mẹ nuôi, dạy con;
- Có ít nhất
30% ông bố trong gia đình có con dưới 16 tuổi được tiếp cận với các thông tin về
nuôi, dạy con, bình đẳng giới; phòng, chống bạo lực gia đình thông qua tư vấn,
sinh hoạt câu lạc bộ, sinh hoạt tổ/nhóm dân cư, các sự kiện và tài liệu truyền
thông tại cộng đồng và có các hoạt động hỗ trợ bà mẹ nuôi, dạy con;
- 50% trở lên
cơ sở Hội xây dựng, duy trì, nhân rộng mô hình câu lạc bộ xây dựng gia đình hạnh
phúc.
3. Nội dung và
đối tượng tác động của Đề án
3.1. Nội dung
- Các kiến thức
về nuôi con theo khoa học (nuôi con theo khoa học ở từng độ tuổi, dinh dưỡng
cho trẻ em; chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, sức khỏe và dinh dưỡng bà mẹ khi
mang thai; phòng, chống các bệnh thông thường ở trẻ...);
- Phương pháp
dạy con (đặc điểm tâm, sinh lý, lứa tuổi; giáo dục trẻ vị thành niên; giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ em; giáo dục giới tính, tình bạn, tình yêu; giáo dục trẻ
em phòng ngừa tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật; phòng, chống lạm dụng tình dục
trẻ; phòng, chống lao động trẻ em ...);
- Quyền và
nghĩa vụ của trẻ em. Đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ của trẻ em;
- Giáo dục gia
đình (tổ chức cuộc sống gia đình, xây dựng gia đình “no ấm, bình đẳng, tiến bộ,
hạnh phúc”, bình đẳng gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình, đạo đức, lối sống,
giao tiếp, ứng xử trong gia đình…).
3.2. Đối tượng
tác động
- Trực tiếp:
Bà mẹ có con dưới 16 tuổi và trẻ em dưới 16 tuổi;
- Gián tiếp:
Ông bố trong gia đình có con dưới 16 tuổi; các thành viên trong gia đình có con
dưới 16 tuổi trực tiếp chăm sóc trẻ; cán bộ, hội viên phụ nữ; các Ban ngành,
đoàn thể liên quan và người dân công đồng.
4. Địa bàn triển
khai thực hiện
- Giai đoạn 1
(năm 2011): Tổ chức triển khai thí điểm 2 xã: Gio Mai (Gio Linh) và A Túc (Hướng
Hóa). Sau đó, tổ chức sơ kết chỉ đạo điểm để rút kinh nghiệm, nhân rộng toàn tỉnh;
- Giai đoạn 2
(năm 2012 -2015): Tổ chức triển khai trên 100% số xã, phường, thị trấn.
5. Giải pháp
- Tổ chức
thông tin - giáo dục - truyền thông các kiến thức về nuôi, dạy con tốt cho các
bà mẹ có con dưới 16 tuổi trong cộng đồng, hệ thống trường học, trên các phương
tiện thông tin, truyền thông đại chúng;
- Xây dựng lực
lượng cán bộ, báo cáo viên, tuyên truyền viên nòng cốt trong tổ chức, thực hiện
tuyên truyền, giáo dục nuôi, dạy con tốt cho các bà mẹ có con dưới 16 tuổi;
- Kiểm tra,
giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các hoạt động của Đề án
hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ;
- Phối hợp với
các ngành chức năng triển khai các hoạt động của Đề án.
6. Nhu cầu
kinh phí
6.1. Nhu cầu
kinh phí (2011 - 2015): 1.154.000.000 đồng
- Kinh phí địa
phương: 1.108.000.000 đồng;
- Kinh phí
Trung ương hỗ trợ: 46.000.000 đồng.
6.2. Phân kỳ đầu
tư
- Năm 2011:
200.000.000 đồng;
- Năm 2012:
217.000.000 đồng;
- Năm 2013:
249.000.000 đồng;
- Năm 2014:
229.000.000 đồng;
- Năm 2015:
259.000.000 đồng.
(Có phụ lục
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh (cơ quan Thường trực tổ chức thực hiện Đề án) có trách nhiệm chủ
trì, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề án; tổng hợp xây dựng kế hoạch
hoạt động; chủ trì tổ chức kiểm tra các hoạt động của Đề án trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối ngân
sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện Đề án theo quy định và khả năng đáp ứng
của ngân sách tỉnh;
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan lồng ghép các nguồn lực thực hiện Đề án; hướng dẫn
cơ chế quản lý tài chính đối với Đề án; phối hợp giám sát thực hiện Đề án.
3. Sở Y tế
Hỗ trợ về
chuyên môn, kỹ thuật trong triển khai các hoạt động của Đề án về chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em, nuôi con theo khoa học cho các bà mẹ, phòng, chống tai nạn
thương tích, phòng, chống HIV/AIDS cho trẻ em.
4. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Hỗ trợ về
chuyên môn, kỹ thuật trong triển khai các hoạt động của Đề án về dạy con cho
các bà mẹ; giáo dục đạo đức học đường.
5. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Hỗ trợ về
chuyên môn, kỹ thuật trong triển khai các hoạt động của Đề án về bảo vệ trẻ em,
giúp cho các bậc cha mẹ đảm bảo thực hiện và giúp cho trẻ em thực hiện đầy đủ
quyền trẻ em.
6. Liên đoàn
Lao động tỉnh
Phối hợp với Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện Đề án đối với đối tượng nữ cán bộ, công nhân
viên chức, lao động, đặc biệt trong hoạt động vận động nuôi con hoàn toàn bằng
sữa mẹ trong 6 tháng đầu năm sau khi sinh đối với nữ công nhân viên chức, lao động
trong các nhà máy, xí nghiệp.
7. Hội Nông
dân Việt Nam tỉnh
Phối hợp với Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện Đề án đối với nữ nông dân trong các hoạt động tập
huấn, truyền thông trang bị kiến thức nuôi, dạy con theo khoa học.
8. Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh tỉnh
Phối hợp với Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện Đề án đối với nữ thanh niên, vị thành niên
trong các hoạt động tập huấn, truyền thông về giới, giới tính, tình bạn, tình
yêu, đạo đức, lối sống.
9. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch
và triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ học nghề, tạo việc làm cho phụ nữ của địa
phương, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm
2015 và tình hình thực tế của đơn vị; tổ chức lồng ghép các hoạt động thực hiện
Đề án này với các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, đoàn thể liên quan
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIÁO DỤC
5 TRIỆU BÀ MẸ NUÔI DẠY CON TỐT” TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
Phân kỳ đầu tư từ năm 2011 - 2015
|
Tổng cộng
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
ĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
46
|
154
|
-
|
217
|
-
|
249
|
-
|
229
|
-
|
259
|
46
|
1.108
|
1
|
Họp Ban Chỉ đạo Đề án tỉnh
|
-
|
10,30
|
|
10,30
|
|
10,30
|
|
10,30
|
|
10,30
|
-
|
52
|
2
|
Tập huấn cho cán bộ tỉnh, huyện
TTV cơ sở
|
20
|
64
|
|
43
|
|
|
|
|
|
|
20
|
107
|
3
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông
|
26
|
56
|
|
145
|
|
160
|
|
200
|
|
165
|
|
|
3.1
|
Truyền thông nhóm nhỏ
|
6
|
11,60
|
|
50
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
6
|
272
|
3.2
|
Sinh hoạt câu lạc bộ
|
8
|
|
|
35
|
|
40
|
|
40
|
|
40
|
8
|
155
|
3.3
|
Hội thi
|
|
24,50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
3.4
|
Tọa đàm về chủ đề nuôi, dạy
con
|
8
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
8
|
40
|
3.5
|
Tuyên truyền trên Báo Quảng Trị,
Đài PTTT tỉnh, thông tin Bình đẳng giới, loa truyền thanh xã
|
4
|
20
|
|
10
|
|
50
|
|
50
|
|
55
|
4
|
185
|
4
|
In ấn tài liệu
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
20
|
5
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động
cơ sở
|
|
6
|
|
12
|
|
12
|
|
12
|
|
12
|
|
54
|
6
|
Hội nghị biểu dương các điển hình
về nuôi, dạy con tốt huyện, tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
50
|
7
|
Liên hoan các CLB nuôi, dạy
con tốt huyện, tỉnh
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
50
|
8
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
15
|
9
|
Hội nghị sơ (tổng) kết
|
|
7,12
|
|
7,12
|
|
7,12
|
|
7,12
|
|
7,12
|
|
36
|