ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1279/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 26 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22/6/2015;
Căn cứ Luật
Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật
Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của
Sở Tài chính tại Tờ trình số 1741/TTr-STC ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Đối với dịch vụ sử dụng đường bộ là Đường cao tốc, Đường quốc lộ thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao
thông vận tải; các đường còn lại trên địa bàn tỉnh do địa phương quản lý thực
hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ (sau đây gọi chung là chủ phương tiện);
b) Nhà đầu tư,
Doanh nghiệp dự án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh;
c) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Điều kiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Đường bộ được tổ
chức thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phải có đủ các điều kiện sau
đây:
- Hoàn thành việc
xây dựng, nâng cấp công trình đường bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Hoàn thành các
công trình phụ trợ phục vụ việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại
vé thu, bộ máy tổ chức thu và kiểm soát vé.
Điều 3. Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa
cho một lần sử dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm
phương tiện (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Mức giá tối đa
cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo lượt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định này;
b) Mức giá tối đa
cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Mức giá tối đa
tháng là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia
giao thông qua trạm trong thời gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng
30 (ba mươi) lần mức giá tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa
quý là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia
giao thông qua trạm trong thời gian 90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng
3 (ba) lần mức giá tối đa tháng và chiết khấu 10%.
Điều 4. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ:
Mức giá cụ thể
cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án được Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại Hợp đồng dự án trên
nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Vé thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm,
bao gồm: Vé lượt, vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được
in mệnh giá theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương
tiện;
b) Vé tháng được
phát hành theo thời hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh
giá theo mức thu tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé
tháng bằng 30 (ba mươi) lần mệnh giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu giá dịch vụ
sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn
cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời
hạn cụ thể ghi trên vé;
c) Vé quý được
phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh
giá theo mức thu quý quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý
bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời
hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc
theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.
2. Vé lượt bán
theo phương tiện tương ứng với mệnh giá in trên vé, không ghi biển số phương
tiện.
3. Vé tháng, vé
quý bán theo phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời
hạn sử dụng và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm
và thời hạn ghi trên vé.
Điều 6. Quản lý vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng vé thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa
đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Vé thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ phát hành cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại
trạm thu đó.
3. Khi mua vé
tháng, vé quý, người mua phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
(bản chính hoặc bản sao) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện
và tải trọng thiết kế của phương tiện.
4. Vé đã bán ra
thì không được hoàn trả lại tiền hoặc đối trừ tiền phải nộp của phương tiện
khác (trừ trường hợp trạm bị dừng thu theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ
quan có thẩm quyền).
5. Vé thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa
là chứng từ thanh toán.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
phối hợp với Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu
giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo UBND tỉnh theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu có
trách nhiệm:
a) Thực hiện
thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán
giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại
nơi bán vé và trạm thu theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức các điểm
bán vé thuận tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời,
đầy đủ các loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu,
kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các
quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá,
giao thông đường bộ và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Khi các yếu tố
hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự
án thì Chủ dự án xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở
Giao thông vận tải để thẩm định báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá
tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 15/5/2017.
Điều 9.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
BIỂU GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
THEO LƯỢT
(Kèm theo Quyết định số: 1279/2017/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có
tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
52.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
70.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
87.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet
|
140.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet
|
200.000
|
Ghi chú:
a) Tải trọng của từng phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ
vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Mức thu đối với xe chở hàng
bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng
lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
PHỤ LỤC II
BIỂU GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
THEO CHẶNG
(Kèm theo Quyết định số: 1279/2017/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/km)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải
có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
2.100
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế
ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
3.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe
tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
4.400
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet
|
8.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn
trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet
|
12.000
|
Ghi chú:
a) Mức giá theo chặng tùy thuộc
vào từng phương tiện, quãng đường thực tế phương tiện tham gia giao thông (km)
và đơn giá tương ứng với từng loại phương tiện (đồng/km).
b) Tải trọng của từng phương tiện
áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ
vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Mức thu đối với xe chở hàng
bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng
lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.