Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2024 về Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 1268/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 21/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Trọng Yên |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ THÓC TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 133/TTr-STC ngày 26 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Các huyện: Đắk Glong, Tuy Đức: 9.000 đồng/kg.
2. Các huyện còn lại và thành phố Gia Nghĩa: 9.500 đồng/kg.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện nghĩa vụ về thuế sử dụng đất nông nghiệp theo mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp giá thóc trên thị trường có biến động tăng quá 10% so với giá thóc được quy định tại Điều 1 Quyết định này, Cục Thuế tỉnh báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét điều chỉnh Quyết định cho phù hợp.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc quy định mức giá thóc dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Giám đốc các Sở, Ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |