Quyết định 3333/QĐ-UBND quy định về giá thóc và giá đối với sản phẩm rừng trồng để tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 3333/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Bùi Văn Khắng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3333/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH GIÁ THÓC VÀ GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TRỒNG ĐỂ TÍNH THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Giá năm 2012; Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 74/CP ngày 25/10/1993 Quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; số 177/2013/NĐ/CP ngày 14/11/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 10699/TTr-CTQNI ngày 16/10/2023, ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 5256/STC-QLG&CS ngày 06/10/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản xin ý kiến số 3542/VP.UBND ngày 24/10/2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thóc và giá đối với sản phẩm rừng trồng để tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 như sau:
+ Giá thóc tính thuế: 10.200 đồng/kg.
+ Giá tối thiểu tính thuế đối với gỗ rừng trồng (gỗ tròn): 1.039.000 đồng/m3.
+ Giá tối thiểu tính thuế đối với vỏ quế khô: 35.400 đồng/kg.
+ Giá tối thiểu tính thuế đối với vỏ quế tươi: 17.600 đồng/kg.
- Mức giá quy định trên được áp dụng để tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh cho cả hai vụ chiêm và vụ mùa trong năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |