QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí
nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục
Xuất bản, In và Phát hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi về phí, lệ phí lĩnh vực Xuất
bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Các thủ tục hành chính tại danh mục kèm theo Quyết
định này được giảm 50% phí, lệ phí đã được công bố tại Quyết định số
503/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản,
In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Sau
ngày 31 tháng 12 năm 2024, các thủ tục hành chính trên tiếp tục có hiệu lực thi
hành theo Quyết định số 503/QĐ-BTTTT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay
thế khác (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Cục XBIPH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1264/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
1.004063
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Cục Xuất bản, In
và Phát hành
|
|
2.
|
1.004375
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Cục Xuất bản, In
và Phát hành
|
|
3.
|
1.004146
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm
để kinh doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Cục Xuất bản, In
và Phát hành
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1.
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Xuất bản
|
Sở (*)
|
|
2.
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Phát hành xuất bản
phẩm
|
Sở (*)
|
|
(*) Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản
lý nhà nước về hoạt động xuất bản, gọi tắt là Sở.
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài
liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập
hồ sơ gửi Cục Xuất bản, In và Phát hành và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu
để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép xuất
bản, đóng dấu vào bản thảo tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính (Địa chỉ Cục Xuất bản,
In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của
Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng
dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp
lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện
tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không
kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký
số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội
nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ
quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền
địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến
của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);
- Tổ chức nước ngoài (hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam);
- Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024:
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000
đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục
kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất
bản.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
...............................................................................
[1]
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất
bản:..................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) [2]
Cơ quan cấp……………………ngày .….tháng….năm ……….………………
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................................
Email:....................................................................................................................................
4. Tên tài liệu:.......................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng
nước ngoài):...........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):.....................................................................................
6. Hình thức tài liệu:.............................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):.......................................
8. Khuôn khổ (định dạng):...........................
cm. Số lượng in:....................................... bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:..........................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:......................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:.........................................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:..........................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm :…………………………………………………..
[3]
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN[4]
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của
cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của
cơ quan, tổ chức)
|
II. Lĩnh vực phát hành xuất bản
phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức trung ương; tổ chức nước ngoài
có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh đến Cục Xuất bản, In và Phát hành, Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
- Nộp qua hệ thống bưu chính (Địa chỉ Cục Xuất bản,
In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội);
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng
Thông tin một cửa Quốc gia (https://vnsw.gov.vn).
Trong trường hợp hệ thống trên gặp sự cố, nộp qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ quan/Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024:
25.000 đồng/hồ sơ theo quy định tại Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh (Mẫu số 30).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 29
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./...... (nếu có)
|
......,
ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.........................................................................
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:.....................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................................
Số điện thoại:........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,................................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:.............................................................................................
2. Tổng số bản:.....................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:............................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):...........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:.....................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:...............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ
quan, tổ chức)
|
__________________________
(1) Ghi
tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại
thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá
nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu
mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬt CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số.../
ngày...tháng...năm...
__________________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản,
In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu
đăng ký Danh mục trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu
giáp lai của Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở.
2. Cấp giấy xác nhận đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Việc nhập khẩu xuất bản phẩm để
kinh doanh phải do cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm thực hiện.
- Trước khi nhập khẩu, cơ sở nhập
khẩu xuất bản phẩm phải lập hồ sơ đăng ký nhập khẩu gửi Cục Xuất bản, In và
Phát hành và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp
không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính (Địa chỉ Cục Xuất bản,
In và Phát hành: Số 10 Đường Thành, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội).
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng
thông tin Một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn).
Trong trường hợp hệ thống trên gặp sự cố, nộp qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm theo Mẫu số 26;
- Ba (03) bản danh mục xuất bản
phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ
bưu chính; một (01) bản (tệp) danh mục xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu
trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức (Doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt động
kinh doanh xuất bản phẩm nhập khẩu)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để
kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024:
25.000 đồng/hồ sơ Theo quy định tại Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
- Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh
doanh (Mẫu số 26);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh (Mẫu số 27).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 26
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./........
(nếu có)
|
......,
ngày….... tháng....… năm.........
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Kính gửi: Cục Xuất bản,
In và Phát hành
Tên cơ sở nhập khẩu:.....................................................................................
......đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh với các thông tin sau đây:
- Tổng số tên xuất bản phẩm:..............................................................................................
- Tổng số bản:......................................................................................................................
- Tổng số băng, đĩa hoặc các hình thức
khác......................................................................
- Từ nước (xuất xứ):.............................................................................................................
- Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:.......................................................................................
- Cửa khẩu nhập:.................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện kiểm tra nội dung xuất
bản phẩm trước khi phát hành, đồng thời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên
quan đến việc nhập khẩu xuất bản phẩm theo đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm.
Kèm theo đơn này gồm:
Ba (03) bản danh mục xuất bản
phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu
chính đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
Một (01) bản (tệp) danh mục
xuất bản phẩm đăng ký nhập khẩu trong trường hợp nộp trực tuyến trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia đến Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành xem xét và
xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh cho chúng tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ
quan, tổ chức)
|
Mẫu số 27
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày.......... tháng ......... năm .........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN
PHẨM NHẬP KHẨU ĐỂ KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh số:............./........
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ SỞ NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của xuất bản phẩm
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
Cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CỤC XUẤT BẢN, IN
VÀ PHÁT HÀNH (1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu số.../...ngày...tháng....năm...
__________________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành đóng dấu giáp lai với
Giấy xác nhận đăng ký nhập khẩu. Nếu Cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In
và Phát hành.
B. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
I. Lĩnh vực xuất bản
1. Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ gửi Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) và
nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu vào bản thảo
tài liệu và lưu lại một bản; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo
hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- Hai (02) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng
dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp
lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện
tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không
kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký
số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
- Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội
nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền
địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến
của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức tại địa phương;
- Doanh nghiệp tại địa phương.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
27.000 đồng/phút.
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024:
Phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy
phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000
đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
13.500 đồng/phút.
Theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC
ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ
lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm
định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
...............................................................................
(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:..................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp);
Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt
động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài) (2)
Cơ quan cấp……………………ngày .….tháng….năm ……….………………
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................................
Email:..................................................................................................................................
4. Tên tài liệu:.....................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài):.........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):....................................................................................
6. Hình thức tài liệu:...........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có):.....................................
8. Khuôn khổ (định dạng):...........................
cm. Số lượng in:..................................... bản
9. Ngôn ngữ xuất bản:.......................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở
in:...................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:......................................................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.......................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm :………………………………………………….. (3)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN(4)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của
cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
__________________________
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành -Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở TTTT sở tại;
(2)Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải ghi các thông tin quy định
tại mục này.
(3)Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính
kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT.
(4) Phần này áp
dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề
(trừ trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước).
II. Lĩnh vực phát hành xuất bản
phẩm
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân
nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh đến Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ quản lý nhà nước
về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở) nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà
xuất bản phẩm được nhập khẩu.
- Riêng đối với Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội: Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở
tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà
Nội.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Sở phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một trong các phương thức
sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo
hướng dẫn trên Cổng Thông tin điện tử của Sở.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ quan/Tổ chức/Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên
môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (gọi tắt là Sở)
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
50.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định tại Thông tư số
214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
(Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024:
25.000 đồng/hồ sơ Theo quy định tại Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay
sau thủ tục):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập
khẩu không kinh doanh (Mẫu số
30).
(Các mẫu trên ban hành tại Phụ lục kèm theo
Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng
ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm
tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản.
|
Mẫu số 29
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../........ (nếu có)
|
......
,ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:.........................................................................
(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:..................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):....................................................................
Số điện thoại:.....................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,.............................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:..........................................................................................
2. Tổng số bản:...................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa,
cassette:...........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):..........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:....................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:...............................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu (Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến thủ tục này
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì gửi kèm theo file danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).
Tổ chức/cá nhân...xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát
hành, Sở ...................xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
|
|
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
__________________________
(1) Ghi
tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại
thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá
nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu
mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
Mẫu số 30
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh,
ngày......... tháng......... năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể
loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng,
cassette
|
Hình
thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
__________________________
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở đóng dấu giáp lai
với Giấy phép nhập khẩu. Nếu cơ sở nhập khẩu đăng ký Danh mục trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai của Cục Xuất bản, In và
Phát hành/ Sở.