ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1260/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 30 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CỦA THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày
29/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày
23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện
tử thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh
Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày
15/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày
08/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính được ban hành mới, thay thế, điều chỉnh lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày
30/9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung và
quy trình
điện
tử giải quyết thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 328/TTr-STNMT ngày 29 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này là quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính ban hành mới; thay thế; bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai. Cụ thể:
1. Ban hành mới: 01 quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai cấp tỉnh.
2. Thay thế: 25 quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
cấp huyện. Trong đó:
- 12 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai theo danh mục ban hành tại
Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
11 quy trình lĩnh vực đất đai cấp tỉnh số 13, 14, 15, 17, 21, 22, 23, 25, 28,
28, 30 và 01 quy trình lĩnh vực đất đai cấp huyện số 17.
- 06 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh theo danh mục ban
hành tại Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai, bao gồm các quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính số 9,
16, 18, 24,
27,
33.
- 06 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp tỉnh theo danh mục ban
hành tại Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai, bao gồm các quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính số 10,
11, 12, 19, 20, 26.
- 01 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính “tách thửa hoặc hợp thửa đất” lĩnh vực đất
đai cấp tỉnh theo danh mục ban hành tại Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày
30/9/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
3. Bãi bỏ: 22 quy
trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất
đai cấp huyện. Trong đó:
- 14 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai theo danh mục ban hành tại
Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai, bao gồm
các quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính số 7, 8, 10, 11,
16, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27.
- 07 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai theo danh mục ban hành tại
Quyết định số 4217/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai, bao
gồm các quy trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính số 9, 12, 13,
14, 15, 22, 28,
- 01 quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính “tách thửa hoặc hợp thửa đất” lĩnh vực đất
đai theo danh mục ban hành tại Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
(Danh mục, nội dung và quy trình giải
quyết thủ tục hành chính đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký; các nội dung khác của Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày
23/3/2020, 4217/QĐ-UBND ngày 15/9/2021, 3297/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh
vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo các quy trình giải quyết thủ tục
hành chính nêu trên.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực
hiện thủ tục hành chính đã được công bố lên phần mềm một cửa điện tử (Egov) của
tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và Long Khánh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chủ tịch, Các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND
tỉnh;
- Tổng đài 1022;
- Lưu: VT, HCTC, KTN, HCC, Cổng TTĐT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ, BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG,
UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1260/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I. DANH MỤC QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục quy trình nội bộ, điện tử
giải quyết thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh
STT
|
Tên quy
trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường
|
1
|
B. Danh mục quy trình nội bộ, điện tử
giải quyết thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện
STT
|
Tên quy
trình nội bộ, điện tử giải quyết thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
9
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (đối
với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai)
|
3
|
2
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
7
|
3
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với
tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
10
|
4
|
12
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
13
|
5
|
13
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với
đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
22
|
6
|
14
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp
đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
24
|
7
|
15
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận
|
28
|
8
|
16
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình
thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
32
|
9
|
17
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự
án phát triển nhà ở
|
37
|
10
|
18
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm
|
40
|
11
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
46
|
12
|
20
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cấp tỉnh - trường hợp đã
thành lập VP đăng ký đất đai)
|
49
|
13
|
21
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
52
|
14
|
22
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
56
|
15
|
23
|
Đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
|
59
|
16
|
24
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao,
khu kinh tế
|
64
|
17
|
25
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không
đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất
đai)
|
67
|
18
|
26
|
Đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
71
|
19
|
27
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
73
|
20
|
28
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định (đã thành lập)
|
74
|
21
|
29
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi,
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
76
|
22
|
30
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị
quyền sử dụng đất
|
80
|
23
|
31
|
Tách thửa hoặc hợp
thửa đất
|
81
|
24
|
34
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của
cơ sở tôn giáo
|
99
|
25
|
17
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu
|
101
|
C. Danh mục quy trình nội bộ, điện tử
giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cấp huyện bị bãi bỏ
STT
|
Tên quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
2
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
3
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
5
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với
đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
6
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự
án phát triển nhà ở
|
7
|
Đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung
vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất đã có giấy chứng nhận (thủ tục có áp dụng mô hình “Phi địa giới
hành chính”)
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
9
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
10
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường
hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển
quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền
theo quy định
|
11
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất
so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (thủ tục có áp dụng mô
hình “Phi địa giới hành chính”)
|
12
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
13
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình
thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
14
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối
với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
(thủ tục có áp dụng mô hình “Phi địa giới hành chính”)
|
15
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thủ tục
có áp dụng mô hình “Phi địa giới hành chính”)
|
16
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi,
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (thủ tục có áp dụng mô hình
“Phi địa giới hành chính”)
|
17
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
18
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản
gắn liền với đất
mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
19
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
20
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không
đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất phát hiện.
|
21
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
22
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|