Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 2194/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/07/2023
Ngày có hiệu lực 24/07/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2194/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 24 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3912/STNMT-QLĐĐ ngày 14/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử của 08 (tám) thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2.

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử), các cơ quan, đơn vị liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

b) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Nội vụ lập Danh sách các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, gửi Cổng thông tin điện tử (Văn phòng UBND tỉnh) để thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

c) Chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh (bao gồm các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; phối hợp với Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện trong báo cáo, thống kê, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật, Quy chế của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.

2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

3. Cục Thuế tiếp tục phối hợp, thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy trình đã phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TNMT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cục Thuế Nghệ An;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN, KSTT(V).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đệ

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

1. Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (mã số 1.011616)

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Mức độ dịch vụ công trực tuyến

Bước 1

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: trong thời hạn 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn), công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã thì thời gian tiếp nhận tại cấp xã không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục nhưng trong thời hạn 24 giờ làm việc phải chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Một phần

Bước 2

Công chức địa chính UBND cấp xã

Dự thảo Thông báo trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện Trích đo địa chính (nơi chưa có bản đồ địa chính) hoặc Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính (nơi đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi) hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

04 giờ làm việc

(08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 3

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2 để chuyển (giấy và điện tử) cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

04 giờ làm việc

(08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 4

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ

Phối hợp với công chức địa chính cấp xã trích lục hoặc trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

72 giờ làm việc

(144 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

(không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Trường hợp người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc:

- Dự thảo, ban hành Thông báo, kết quả công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

- Phối hợp với UBND cấp xã công khai bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

120 giờ làm việc (không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Bước 5

Trưởng Bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Kiểm tra, xem xét xác nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bước 4

(Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện chưa có Trưởng Bộ phận hoặc có Trưởng Bộ phận nhưng không được phân công thực hiện nội dung này thì Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Bước 6, thời gian thực hiện bước này sẽ được tính cho bước 4)

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

(không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Bước 6

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Phê duyệt kết quả trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

(không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Bước 7

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ

Chuyển Văn thư Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lấy số, đóng dấu, chuyển trả kết quả cho công chức địa chính cấp xã

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

(không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Bước 8

Công chức địa chính UBND cấp xã

Kiểm tra, xác nhận vào hồ sơ; thực hiện scan, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh:

- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký.

Đối với trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai thì tổ chức họp Lấy ý kiến khu dân cư (Mẫu 05/ĐK), sau đó xác nhận: nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch;

- Xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã về bản Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ theo mẫu số 06/ĐK.

- Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.

40 giờ làm việc

(80 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 9

UBND cấp xã

Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ theo mẫu số 06/ĐK; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai (Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định luật đất đai).

120 giờ làm việc (không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Bước 10

Công chức địa chính cấp xã

Kết thúc niêm yết công khai, công chức địa chính cấp xã tham mưu UBND cấp xã có văn bản về kết quả công khai hồ sơ

Scan, nhập thông tin về kết quả kiểm tra hồ sơ, bản xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, văn bản giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai, văn bản về kết quả công khai hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;

Đồng thời gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 11

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ

Kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết

- Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì dự thảo phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký;

- Trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký thì thực hiện các nội dung sau và chuyển đến Bước 12:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính trình Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì ghi rõ lý do không đủ điều kiện, căn cứ pháp lý vào đơn Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; trình Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

24 giờ làm việc

(64 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 12

Trưởng Bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Kiểm tra, xem xét xác nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bước 11

(Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện chưa có Trưởng Bộ phận hoặc có Trưởng Bộ phận nhưng không được phân công thực hiện nội dung này thì Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Bước 13, thời gian thực hiện bước này sẽ được tính cho bước 11)

04 giờ làm việc

Bước 13

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 12; Chuyển văn bản (điện tử) đến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất.

04 giờ làm việc

Bước 14

Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất (UBND cấp xã, Phòng Xây dựng, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện)

Có ý kiến bằng văn bản trả lời cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

40 giờ làm việc

(không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)

Bước 15

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ

Sau khi nhận được ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính trình Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì ghi rõ lý do không đủ điều kiện, căn cứ pháp lý vào đơn Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; trình Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

08 giờ làm việc

Bước 16

Trưởng Bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Kiểm tra, xem xét xác nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bước 15

(Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện chưa có Trưởng Bộ phận hoặc có Trưởng Bộ phận nhưng không được phân công thực hiện nội dung này thì Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Bước 17, thời gian thực hiện bước này sẽ được tính cho Bước 15)

08 giờ làm việc

Bước 17

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 16:

+ Chuyển thông tin địa chính (điện tử) đến Chi cục Thuế.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì chuyển hồ sơ đến Bước 23

08 giờ làm việc

Bước 18

Chi cục Thuế

Xác định nghĩa vụ tài chính và Thông báo cho hộ gia đình, cá nhân

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được miễn thuế (mức thu là 0 đồng) thì Chi cục Thuế chuyển Thông báo (bản giấy và điện tử) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện tại Bước 20

24 giờ làm việc

Bước 19

Hộ gia đình, cá nhân

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục

Bước 20

Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện

Nhận, scan Thông báo, chứng từ nộp tiền vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ điện tử, hồ sơ giấy đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

04 giờ làm việc

Bước 21

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ

Kiểm tra hồ sơ và In dự thảo Giấy chứng nhận, hoàn chỉnh hồ sơ trình Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

16 giờ làm việc

Bước 22

Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Kiểm tra, xem xét xác nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bước 20

(Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện chưa có Trưởng Bộ phận hoặc có Trưởng Bộ phận nhưng không được phân công thực hiện nội dung này thì Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Bước 23, thời gian thực hiện bước này sẽ được tính cho Bước 21)

08 giờ làm việc

Bước 23

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 22 và chuyển hồ sơ (giấy và điện tử) đến Phòng Tài nguyên và Môi trường

08 giờ làm việc

Bước 24

Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường

Kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký duyệt (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)

24 giờ làm việc

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật thì trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, tham mưu UBND cấp huyện ban hành văn bản về việc thuộc trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận (thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)

Bước 25

Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường

Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 24

12 giờ làm việc

Bước 26

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 25

12 giờ làm việc

Bước 27

Văn thư UBND cấp huyện

Vào số, đóng dấu kết quả giải quyết TTHC tại Bước 26

04 giờ làm việc

Bước 28

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ

- Cập nhật chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

- Chuyển kết quả (Giấy và điện tử) cho nơi tiếp nhận hồ sơ đầu tiên (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện);

- Kết thúc quy trình của hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

08 giờ làm việc

Bước 29

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

- Thu phí, lệ phí theo quy định.

- Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân.

Giờ hành chính

Tổng thời gian giải quyết TTHC

240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 30 ngày làm việc, không quá 40 ngày làm việc (320 giờ làm việc) với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định).

2. Tách thửa hoặc hợp thửa đất (mã số 1.004203)

[...]