ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1244/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 16
tháng 04 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo Lào Cai tại Tờ trình số 60/TTr-SGD&ĐT ngày 15/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (THPT) trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021 như sau:
1. Thời gian thi, lịch thi,
bài thi:
- Thời gian thi: 02 ngày (ngày
07/7/2021 và ngày 08/7/2021).
- Lịch thi, bài thi: Giao Sở
Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành và các văn bản
chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo để hướng dẫn chi tiết.
2. Thành lập Ban Chỉ đạo
thi:
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định
thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh;
- Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố ra quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp huyện.
3. Thành lập Hội đồng thi và
các Điểm thi:
3.1. Hội đồng thi:
toàn tỉnh thành lập 01 Hội đồng thi do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Chủ
tịch Hội đồng.
3.2. Điểm thi: Tổ
chức 20 Điểm thi để triển khai công tác coi thi đặt tại 09 huyện, thị xã, thành
phố trong tỉnh (có danh sách các điểm thi kèm theo).
3.3. Nơi đăng ký dự thi
và địa điểm dự thi:
a) Nơi đăng ký dự thi:
- Người học xong chương trình
THPT trong năm 2021: đăng ký dự thi tại trường THPT/trung tâm GDNN-GDTX nơi bản
thân đã học lớp 12.
- Người đã học xong chương
trình THPT trước năm 2021 nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa
tốt nghiệp THPT: đăng ký dự thi tại các trường THPT/trung tâm GDNN-GDTX ở địa
bàn cư trú.
- Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh: đăng ký dự thi tại trường THPT số 1 các huyện, thị xã,
Trường THPT Chuyên Lào Cai và các trường THPT số 1, số 2, số 3 thành phố Lào
Cai.
b) Địa điểm dự thi:
- Người học xong chương trình
THPT trong năm 2021 và người đã học xong chương trình THPT trước năm 2021 nhưng
chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT: dự thi tại các
điểm thi thuộc huyện, thị xã, thành phố theo địa bàn cư trú.
- Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh: dự thi tại các điểm thi ở thành phố Lào Cai (04 điểm
thi).
4. Thành lập các Ban của Hội
đồng thi:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định thành lập các Ban của Hội đồng thi và Hội đồng xét công nhận tốt
nghiệp THPT theo quy định tại Quy chế thi.
5. Thanh tra thi:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thành
lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra độc lập tiến hành thanh, kiểm tra việc tổ chức
kỳ thi THPT tại các địa phương. Địa phương có trách nhiệm phối hợp để đảm bảo
công tác thanh, kiểm tra diễn ra theo đúng kế hoạch, khoa học và hiệu quả.
- Chánh Thanh tra tỉnh cử người
tham gia Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh và cử người tham gia các đoàn thanh tra, kiểm
tra các khâu của kỳ thi theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo đúng
quy định hiện hành.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm
thi, phúc khảo và xét công nhận tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn về công tác
thanh tra, kiểm tra thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (QĐ);
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH1, VX1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM THI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TỈNH
LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số 1244/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên điểm thi
|
Địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số thí sinh (dự kiến)
|
Số phòng thi (dự kiến)
|
Số phòng chờ thi
|
Số phòng hiện có
|
1
|
Điểm thi số 1 huyện Bảo Thắng
|
Trường THPT số 1 huyện Bảo Thắng
|
Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng
|
644
|
28
|
2
|
30
|
2
|
Điểm thi số 2 huyện Bảo Thắng
|
Trường THPT số 2 huyện Bảo Thắng
|
Xã Xuân giao, huyện Bảo Thắng
|
258
|
11
|
0
|
24
|
3
|
Điểm thi số 1 huyện Bảo Yên
|
Trường THPT số 1 huyện Bảo
Yên
|
Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo
Yên
|
536
|
23
|
0
|
27
|
4
|
Điểm thi số 2 huyện Bảo Yên
|
Trường PTDTNT THCS&THPT
huyện Bảo Yên
|
Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo
Yên
|
223
|
10
|
1
|
14
|
5
|
Điểm thi số 1 huyện Bát Xát
|
Trường THPT số 1 huyện Bát
Xát
|
Thị trấn Bát Xát, huyện Bát
Xát
|
429
|
18
|
3
|
21
|
6
|
Điểm thi số 2 huyện Bát Xát
|
Trường PTDTNT THCS&THPT
huyện Bát Xát
|
Thị trấn Bát Xát, huyện Bát
Xát
|
240
|
10
|
0
|
14
|
7
|
Điểm thi số 1 huyện Bắc Hà
|
Trường THPT số 1 huyện Bắc Hà
|
Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà
|
337
|
15
|
2
|
21
|
8
|
Điểm thi số 2 huyện Bắc Hà
|
Trường PTDTNT THCS&THPT
huyện Bắc Hà
|
Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà
|
224
|
10
|
0
|
12
|
9
|
Điểm thi số 1 thành phố Lào
Cai
|
Trường THPT số 1 TP Lào Cai
|
Phường Kim Tân, TP Lào Cai
|
566
|
25
|
5
|
30
|
10
|
Điểm thi số 2 thành phố Lào
Cai
|
Trường THPT số 2 TP Lào Cai
|
Phường Bình Minh, TP Lào Cai
|
535
|
23
|
1
|
24
|
11
|
Điểm thi số 3 thành phố Lào
Cai
|
Trường THPT số 3 TP Lào Cai
|
Phường Duyên Hải, TP Lào Cai
|
519
|
22
|
0
|
22
|
12
|
Điểm thi số 4 thành phố Lào
Cai
|
Trường THPT Chuyên
|
Phường Bắc Cường, TP Lào Cai
|
575
|
25
|
5
|
30
|
13
|
Điểm thi số 1 huyện Mường
Khương
|
Trường THPT số 1 huyện Mường
Khương
|
Thị trấn Mường Khương, huyện
Mường Khương
|
245
|
11
|
1
|
18
|
14
|
Điểm thi số 2 huyện Mường
Khương
|
Trường PTDTNT THCS&THPT
huyện Mường Khương
|
Thị trấn Mường Khương, huyện
Mường Khương
|
258
|
11
|
0
|
14
|
15
|
Điểm thi số 1 thị xã Sa Pa
|
Trường THPT số 1 thị xã Sa Pa
|
Phường Phan Si Păng, thị xã
Sa Pa
|
336
|
14
|
3
|
19
|
16
|
Điểm thi số 2 thị xã Sa Pa
|
Trường PTDTNT THCS&THPT
thị xã Sa Pa
|
Phường Phan Si Păng, thị xã
Sa Pa
|
141
|
6
|
0
|
14
|
17
|
Điểm thi huyện Si Ma Cai
|
Trường THPT số 1 huyện Si Ma
Cai
|
Thị trấn Si Ma Cai, huyện Si
Ma Cai
|
335
|
15
|
1
|
16
|
18
|
Điểm thi số 1 huyện Văn Bàn
|
Trường THPT số 1 huyện Văn
Bàn
|
Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn
Bàn
|
479
|
20
|
2
|
23
|
19
|
Điểm thi số 2 huyện Văn Bàn
|
Trường THPT số 2 huyện Văn
Bàn
|
Xã Võ Lao, huyện Văn Bàn
|
210
|
10
|
0
|
13
|
20
|
Điểm thi số 3 huyện Văn Bàn
|
Trường PTDTNT THCS&THPT
huyện Văn Bàn
|
Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn
Bàn
|
239
|
10
|
0
|
14
|
Tổng số
|
7.329
|
317
|
26
|
400
|