Quyết định 1243/QĐ-UB năm 1981 sửa đổi Điều lệ tam thời về thu lệ phí khai thác đất công và Điều lệ tạm thời về thu lệ phí bến xe, bến ghe, bến tàu, bến đò, giữ xe 2 bánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 1243/QĐ-UB
Ngày ban hành 03/12/1981
Ngày có hiệu lực 03/12/1981
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Võ Danh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 1243/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 12 năm 1981

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỦA BẢN ĐIỀU LỆ TAM THỜI VỀ THU LỆ PHÍ KHAI THÁC ĐẤT CÔNG VÀ ĐIỀU LỆ TẠM THỜI VỀ THU LỆ PHÍ BẾN XE, BẾN GHE, BẾN TÀU, BẾN ĐÒ, GIỮ XE 2 BÁNH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chánh các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962;
Căn cứ vào Nghị định của Hội đồng Chính phủ số 24/CP ngày 2-2-1976 ban hành bản quy định và nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền Nhà nước cấp Tỉnh, Thành trong lãnh vực quản lý kinh tế;
Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi Điều 4, 5, 6, 7 và 8 của Bản Điều lệ tạm thời về thu lệ phí khai thác đất công ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UB ngày 5-4-1977 của Uỷ ban Nhân dân thành phố như sau

1) ĐIỀU 4 MỚI:

a) Mức thu căn bản cho mỗi chổ trong khu vực chợ và những bãi đất được bố trí làm nơi buôn bán coi như chợ.

- Khu vực trong chợ, diện chợ và mức thu.

DIỆN CHỢ

Thực phẩm tươi sống quả bánh chế biến bằng lương thực phụ

HÀNG KHÁC

- Chợ do cấp Quận, Huyện quản lý

- Chợ do cấp Phường, Xã quản lý

0đ25/m2/ngày hoặc 5đ00/m2/tháng

0đ20/m2/ngày hoặc 4đ00/m2/ngày

0đ30/m2/ngày hoặc 6đ00/m2/tháng

0đ25/m2/ngày hoặc 5đ00/m2/tháng

- Khu vực sân chợ

- Mức thu sân chợ bằng 80% mức thu trong lòng chợ.

DIỆN CHỢ

Thực phẩm tươi sống quả bánh chế biến bằng lương thực phụ

HÀNG KHÁC

- Chợ do cấp Quận, Huyện quản lý

- Chợ do cấp Phường, Xã quản lý

0đ20/m2/ngày hoặc 4đ00/m2/tháng

0đ15/m2/ngày hoặc 3đ20/m2/ngày

0đ25/m2/ngày hoặc 5đ00/m2/tháng

0đ20/m2/ngày hoặc 4đ00/m2/tháng

- Khu vực bán hàng ăn giải khát.

- Khu vực bán hàng ăn

Giải khát có bày bàn ghế trong chợ hoặc ở sân chợ thu đồng loạt

0đ40/m2/ngày hoặc 9đ00/m2/tháng

2) ĐIỀU 5 MỚI:

- Mức thu tiền chỗ ngoài khu vực chợ.

a) Chỗ được phép bày bán hàng, hành nghề thủ công trên đường phố chính, công viên, quanh bến xe, bến ghe, tàu trong Thành phố và Thị trấn.

0đ30/m2/ngày hoặc 8đ30/m2/tháng

- Chỗ được phép bày bán hàng, hành nghề thủ công ngoài khu vực trên

0đ25/m2/ngày hoặc 6đ00/m2/tháng

- Nếu có cho tăng dù, bày bàn ghế hoặc hàng cồng kềnh, chổ sửa xe gắn máy, tủ lạnh, ô tô.

0đ40/m2/ngày hoặc 10đ00/m2/tháng

b) Những quán hàng được phép xây cất trên đất công xung quanh khu vực chợ, bến xe, bến ghe, tàu, ga xe lửa, công viên trong thành phố, thị trấn để bày hàng buôn bán hoặc dùng vào sinh lợi khác:

- Hành nghề tiểu thủ công nghiệp

0đ40/m2/ngày hoặc 10đ00/m2/tháng

- Buôn bán

0đ50/m2/ngày hoặc 12đ00/m2/tháng

Chủ quán không phải nộp tiền thuê đất công và thuế Thổ trạch nhà.

3) ĐIỀU 6 MỚI:

a) Hàng hoá từ phương tiện vận tải bốc lên, xuống bến bãi, đường phố hoặc chuyển thẳng từ phương tiện vận tải đi ngang qua lề đường vào kho.

- Thống nhất thu 2 phần ngàn trên giá trị hàng hoá (không kể trọng lượng).

- Hàng hoá vận chuyển trong Thành phố chỉ tính một lần bốc lên hoặc bốc xuống trong 1 ngày.

b) Điều này không áp dụng:

- Hàng hoá bốc lên bốc xuống ở các bến bãi không ảnh hưởng đến lưu thông chung.

[...]