Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045

Số hiệu 1241/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/09/2021
Ngày có hiệu lực 14/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Trần Hữu Thế
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1241/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 14 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN 2045

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Chăn nuôi năm 2018;

Căn cứ Luật Thú y năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;

Căn cứ Quyết định số 1368/QĐ-BNN-CN ngày 01/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 18/8/2021 của Tỉnh ủy Phú Yên xây dựng Chương trình hành động về tập trung đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, phát triển sản phẩm theo chuỗi, tạo ra các sản phẩm chủ lực, có chất lượng, giá trị kinh tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 225/TTr-SNN ngày 10/9/2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Phát huy tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái để phát triển chăn nuôi toàn diện, hiệu quả bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu gắn với phát triển các chuỗi giá trị, nâng cao giá trị gia tăng, bảo đảm an toàn sinh học, dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm, đối xử nhân đạo với vật nuôi, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

2. Phát triển ngành chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời đẩy mạnh chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi truyền thống theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, an toàn. Đưa chăn nuôi và gây nuôi chim yến vào các vùng đã được quy hoạch.

3. Tăng cường nghiên cứu khoa học, thích nghi và ứng dụng có chọn lọc các thành tựu khoa học công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh ngành chăn nuôi.

4. Tập trung phát triển những loài vật nuôi chủ lực của tỉnh như: Bò, heo, gia cầm, ngoài ra cần chú ý các lợi thế phát triển như: Dê, cừu, hươu, nai và dẫn dụ, gây nuôi chim yến. Chú trọng phát triển chăn nuôi trang trại, chăn nuôi nông hộ bền vững. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi phù hợp với kinh tế thị trường, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng để mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a) Phát triển chăn nuôi tại các vùng chăn nuôi tập trung đã được phê duyệt, chăn nuôi công nghiệp theo hướng hiện đại, gắn với phát triển công nghiệp chế biến, thích ứng với biến đổi khí hậu và kết nối với chuỗi giá trị. Phát triển bền vững và nâng cao sức cạnh tranh của ngành chăn nuôi.

b) Sản phẩm chăn nuôi hàng hóa được sản xuất chủ yếu trong các trang trại, hộ chăn nuôi tập trung đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường, đối xử nhân đạo với vật nuôi, đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm cho tiêu dùng trong nước. Chăn nuôi gắn bảo vệ môi trường, sinh thái và nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi.

c) Góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 18/8/2021 của Tỉnh ủy Phú Yên; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thúc đẩy cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên lĩnh vực chăn nuôi theo hướng bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất: Giai đoạn 2021-2025 đạt bình quân 5,0%/năm; giai đoạn 2026-2030 đạt bình quân 4,2%/năm.

b) Sản lượng thịt hơi các loại: Đến năm 2025 đạt khoảng 61.000 tấn, trong đó cơ cấu tỷ trọng sản lượng thịt heo chiếm trên 30%, thịt gia cầm trên 32%, thịt gia súc ăn cỏ chiếm trên 33%; đến năm 2030 đạt trên 69.000 tấn, trong đó: Thịt heo chiếm tỷ trọng khoảng 40%, thịt gia cầm khoảng 28%, thịt gia súc ăn cỏ 32%.

c) Sản lượng trứng, sữa: Đến năm 2025 đạt khoảng 343,5 triệu quả trứng và hơn 26 ngàn tấn sữa; đến năm 2030 đạt khoảng 350 triệu quả trứng và ổn định trên 30 ngàn tấn sữa.

d) Tỷ trọng gia súc được giết mổ tập trung công nghiệp: Khoảng 60% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030.

e) Tỷ trọng gia cầm được giết mổ tập trung công nghiệp: Khoảng 40% vào năm 2025 và 50% vào năm 2030.

g) Sản lượng tổ yến: Đến năm 2025 đạt khoảng 10 tấn; đến năm 2030 khoảng 15 tấn.

[...]