Quyết định 1238/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 1238/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1238/2013/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHO NGỒI (KỂ CẢ LÁI XE) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ “về lệ phí trước bạ, Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 26/3/2013 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về lệ phí trước bạ”;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2013/NQ-HĐND ngày 10/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc điều chỉnh tỷ lệ thu phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1635/STC-QLG ngày 13/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là 12%.
Điều 2. Chế độ thu, nộp:
Các tổ chức, cá nhân có tài sản là xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) có trách nhiệm kê khai nộp lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu theo tỷ lệ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính về lệ phí trước bạ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/5/2013, bãi bỏ quy định tại Quyết định số 4052/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |