Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch trồng rừng và trồng cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 1237/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/05/2021
Ngày có hiệu lực 24/05/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Giang Gry Niê Knơng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1237/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 24 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG VÀ TRỒNG CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2028 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030;

Căn cứ Quyết định số 1710/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030;

Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

Căn cứ Quyết định số 3419/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1098 /SNN-CCKL ngày 20/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch trồng rừng và trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch trồng rừng và trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh được phê duyệt; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Vườn quốc gia; các Công ty TNHH MTV, HTV Lâm nghiệp, các tổ chức, các chủ rừng…, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, TP;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh (Đ/c Dũng);
- Lưu: VT, NNMT (V- 25b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Giang Gry Niê Knơng

 

KẾ HOẠCH

TRỒNG RỪNG VÀ TRỒNG CÂY XANH PHÂN TÁN HÀNG NĂM VÀ CẢ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu

- Đẩy mạnh công tác trồng rừng, trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh để tăng diện tích rừng trồng thực hiện hiệu quả Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 3419/QĐ-UBND ngày 13/11/2019 của UBND tỉnh và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025 (mục tiêu độ che phủ đạt từ 40-42% trong giai đoạn 2020-2025);

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các c p ủy Đảng, chính quyền; cộng đồng dân cư và người dân đối với công tác phát triển rừng và trồng cây xanh; qua đó thấy rõ được vai trò của cây xanh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.

2. Nhiệm vụ

- Trong giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh phấn đấu trồng rừng được 10.085ha, trong đó: Trồng cây xanh phân tán là 1.000ha; Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng là 365ha; Trồng rừng sản xuất 8.720ha (trồng rừng mới là 1.625ha, trồng lại rừng sau khai thác là 7.095ha). Quy đổi từ diện tích trồng rừng và cây xanh phân tán sang số lượng cây trồng là 15.353.500 cây/5 năm, gồm: Cây trồng xanh phân tán là 1.000.000 cây/5 năm, cây trồng rừng tập trung là 14.362.500 cây/5năm.

Cụ thể bình quân hàng năm như sau:

+ Trồng cây xanh phân tán là 200.000 cây/năm, tương đương 200ha.

[...]