ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1237/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 23 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “ẤP NÔNG THÔN MỚI” TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ
KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê quyệt chủ trương đầu tư các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày
18 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số
1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày
21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ
thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP
ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1166/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch
thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững tại các ấp thuộc
các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 128/TTr-SNN&PTNT ngày 04
tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí “Ấp nông thôn mới” trên địa bàn các
xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020.
Bộ tiêu chí là căn cứ để đánh giá
thực trạng và mức độ đạt các tiêu chí, chỉ tiêu; là cơ sở để xây dựng quy
hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện và chỉ đạo xây dựng ấp nông thôn mới trên địa
bàn; kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và đạt chuẩn “Ấp nông thôn mới”; là cơ sở để xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây
dựng nông thôn mới.
Điều 2. Phân
công các sở, ngành phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu ấp nông thôn mới giai đoạn 2018
- 2020, cụ thể như sau:
1. Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
số 1, 6, 16 và chỉ tiêu 18.3, 18.4.
2. Sở
Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu
2.1, 2.2; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện chỉ tiêu 2.3.
3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn tiêu
chí số 3 và 13; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các
chỉ tiêu 17.1, 17.3, 17.5, 17.6.
4. Sở
Công Thương chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 4; chủ
trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên
quan thực hiện tiêu chí số 7.
5. Sở
Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí
số 5, chỉ tiêu 14.1 và 14.2; chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện chỉ tiêu số 14.3.
6. Sở
Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn tiêu chí số 8.
7. Sở Xây
dựng chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 9.
8. Cục
Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 10.
9. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện
tiêu chí số 11 và 12; chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa -
Thể thao và Du lịch thực hiện chỉ tiêu 18.5.
10. Bảo
hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế triển khai,
hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 15.1.
11. Sở Y
tế chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu 15.2; chủ trì,
phối hợp với Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
chỉ tiêu 17.7.
12. Sở
Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ
tiêu 17.2 và 17.4.
13. Sở
Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu số 18.1 và
18.2;
14. Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng
dẫn thực hiện chỉ tiêu 19.1.
15. Công
an tỉnh chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện
chỉ tiêu số 19.2.
Điều 3. Căn
cứ vào các hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành Trung ương;
các sở, ngành, cơ quan liên quan hướng dẫn, tiêu chuẩn
chuyên ngành hoặc quy định khác đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại
Điều 1 của Quyết định này gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và ban hành sổ tay,
tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí “Ấp nông thôn
mới” trên địa bàn các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018 -
2020. Các sở, ngành, cơ quan có liên quan phụ trách hướng dẫn thực hiện các
tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW các
CTMTQG;
- Bộ NN&PTNT, VPĐPNTM TW;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Dân vận TU, Ban Tuyên giáo TU;
- Các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy, TUV;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng ĐPNTM tỉnh;
- UBND thị xã Tân Châu;
- UBND các huyện: AP, TT, TB;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KGVX, KTTH, NC, HCTC;
- Lưu VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
BỘ
TIÊU CHÍ “ẤP NÔNG THÔN MỚI” TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI TỈNH AN
GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh)
Tiêu
chí
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
độ đạt
|
I
|
TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
|
1
|
Tổ
chức cộng đồng
|
Có quy ước, hương ước ấp được đại
đa số người dân đồng tình và cam kết thực hiện
|
%
|
≥ 95
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ Km đường trục ấp được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của
Bộ Giao thông vận tải
|
%
|
≥ 50
|
2.2. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm (đường
dân sinh) được cứng hóa, sạch, không lầy lội vào mùa mưa
|
%
|
100
|
2.3. Tỷ lệ Km đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
%
|
≥ 50
|
3
|
Thủy
Lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
%
|
≥ 80
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
%
|
≥ 98
|
5
|
Trường
học
|
Có trường học các cấp trên địa bàn
ấp đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho học tập của học sinh
|
%
|
Đạt
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
Có nhà văn hóa hoặc điểm sinh hoạt
văn hóa, thể thao, điểm vui chơi giải trí theo quy định
|
|
Đạt
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Chợ nông thôn hoặc chợ liên ấp hoặc
nơi mua bán, trao đổi hàng hóa (không tồn tại chợ tự phát)
|
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính
|
|
Đạt
|
8.2. Có dịch vụ viễn thông, Internet
|
|
Đạt
|
8.3. Có hệ thống loa truyền thanh
|
|
Đạt
|
8.4. Có trang thiết bị, máy vi tính
có kết nối Internet cho Văn phòng ấp sử dụng
|
|
Đạt
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Không có nhà tạm, dột nát
|
|
Đạt
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng
|
%
|
≥ 70
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người/năm)
- Năm 2019
- Năm 2020
|
Tr.đồng
|
≥ 35
≥ 40
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016 - 2020
|
%
|
≤ 7
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
%
|
≥ 90
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã
trên địa bàn ấp hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
|
Đạt
|
13.2. Có mô hình sản xuất, kinh
doanh tập trung, hiệu quả gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển
du lịch cộng đồng
|
|
Đạt
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục
|
14.1. Huy động học sinh đến trường
theo đúng độ tuổi
|
%
|
100
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông (phổ thông, bổ túc,
trung cấp)
|
%
|
≥ 80
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
%
|
≥ 25
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
%
|
≥ 85
|
15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤
20,5
|
16
|
Văn
hóa
|
Ấp đạt chuẩn văn hóa theo quy định
|
|
Đạt
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước
sạch theo quy định
|
%
|
≥ 85
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
%
|
100
|
17.3. Xây dựng cảnh quan môi trường
nông thôn xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
|
Đạt
|
17.4. Chất
thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư, cơ sở sản xuất kinh doanh được
thu gom và xử lý theo quy định
|
|
Đạt
|
17.5. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
%
|
≥ 70
|
17.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại đảm bảo vệ môi trường
|
%
|
≥ 70
|
17.7. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
%
|
100
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Thực hiện tốt các quy định
pháp luật về dân chủ cơ sở
|
|
Đạt
|
18.2. Chi bộ ấp phải đạt danh hiệu
“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
|
|
Đạt
|
18.3. Người
dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước của ấp
|
|
Đạt
|
18.4. Thực hiện đầy đủ, đúng thời
gian các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật; các khoản đã thống
nhất trong cộng đồng dân cư
|
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
vững mạnh, rộng khắp (đối với dân quân tại chỗ) và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng (đối
với ấp được giao chỉ tiêu)
|
|
Đạt
|
19.2. Đạt chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự
|
|
Đạt
|