ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1220/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN VÀ
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng
5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tải cấu
trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 55525/TTr-SLĐTBXH ngày 25 tháng 3 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, thay thế đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số
1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội
bộ được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt
thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ quy trình có thứ tự II.9 đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PCVP;
- Sở Thông tin và Truyền thông (để cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC)
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
(Kèm theo Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên quy trình nội
bộ
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp tư thục hoặc các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC TÀI CẤU TRÚC
QUY
TRÌNH
Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc các cơ sở
có vốn đầu tư nước ngoài
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú theo mẫu tại Phụ lục II.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
|
01
|
Bản chính
|
2
|
Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ
sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
|
01
|
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu
|
Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy
xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng
đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp.
|
01
|
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu
|
Đối với học sinh, sinh viên người Kinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề
nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
|
01
|
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu
|
2
|
Đối với học sinh, sinh viên người Kinh là người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội
đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác
nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
|
01
|
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu
|
Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ
thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung
bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
|
01
|
Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu
|
3
|
Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại
trường trong dịp Tết Nguyên đán theo mẫu tại Phụ lục II.4 ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
|
01
|
Bản chính
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ
PHÍ
Nơi tiếp nhận
và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ phí
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận Một cửa)
- Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức nơi học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài có hộ khẩu thường trú.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố:
https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn (đối với tiếp nhận trực tuyến - nếu
có)
|
Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa - Ủy
ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
BM 01
BM 02
BM 03
|
1. Tiếp nhận trực tiếp
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao
cho người nộp hồ sơ theo BM 01;
thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM
03.
2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
- Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để
tiếp nhận, Công chức bộ phận Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ
theo quy trình.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì
thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua cổng Dịch
vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo
yêu cầu.
=> thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận,
trừ thứ 7, chủ nhật.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện scan dữ liệu hồ
sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với tiếp nhận trực tiếp) và chuyển hồ sơ cho
công chức phụ trách.
|
B2
|
Xem xét, thẩm định
hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức thụ lý hồ
sơ
|
02 ngày làm việc
|
- Theo mục I
- BM 01
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có):
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự
thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét.
|
B3
|
Xem xét, ký duyệt
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày làm việc
(04 giờ)
|
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả.
- Quyết định cấp học
bổng hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả
giải quyết TTHC.
|
B4
|
Ban hành văn bản
|
Chuyên viên phòng
chuyên môn giải quyết TTHC
|
0,5 ngày làm việc
(04 giờ)
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
Chuyên viên phòng chuyên môn thực hiện lấy số,
đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu liên quan đến Bộ phận Một cửa.
|
B5
|
Trả kết quả,
lưu hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa - Ủy
ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức
|
Theo giấy hẹn
|
Kết quả
|
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân.
- Thống kê, theo dõi.
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú
|
5
|
BM 05
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
|
4
|
//
|
Theo mục I
|
5
|
//
|
Quyết định học bổng chính sách và các khoản trợ cấp
khác được cấp
|
6
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện
hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên
học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh
viên học cao đẳng, trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định số 87/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng 01 năm 2024
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
Mẫu
số 2
(Phụ lục được ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
.................................... cấp ngày ....................... tháng
...... năm ............. nơi cấp
........................................................................
Lớp: .................................... Khóa:
.................................... Khoa: ..............................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
.............................................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
..........................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường
xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú
theo quy định.
|
........, ngày
....tháng ....năm ........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
.....................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
.......................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ....... Học kỳ:
...........Năm học ........ lớp ........ khoa ............ khóa học .... thời
gian khóa học ............. (năm) hệ đào tạo
.................................... của nhà trường.
Kỷ luật:
........................................................................(ghi rõ
mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn khóa học (đối với
chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ): trong đó số mô-đun hoặc tín
chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ
I: ....................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ
I: ....................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ
II: ....................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ
II: ....................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng đầu của năm học thứ
III: ....................................
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6 tháng sau của năm học thứ
III: ....................................
Đề nghị phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị………………………………… theo quy định.
|
............, ngày
.... tháng .... năm...............
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
(Phụ lục được ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ....................................
cấp ngày ....................... tháng ...... năm ............. nơi cấp
........................................................................
Lớp: .................................... Khóa:
.................................... Khoa:
..............................................
Mã số học sinh, sinh viên:
...........................................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tiền
hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ................ theo quy
định tại Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi
rõ đối tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán năm........................” với lý do2:
....................................
………………………………………………………………………………………………………..
........, ngày
....tháng ...năm ..........
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________________
2 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan
liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán