ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2820/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 30 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê số
89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Công văn số 725/TCTK-PPCĐ
ngày 03/10/2017 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành tài liệu hướng dẫn biểu
mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 36/TTr-CTK ngày 16 tháng 10 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh áp dụng cho các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Thái Bình. Thực hiện theo các biểu mẫu đính kèm.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung các biểu mẫu, các Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiến hành
giao trách nhiệm, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các
đơn vị thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Giao Cục Thống kê làm đầu mối thu nhận
báo cáo đúng thời gian, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng
Cục Thống kê tỉnh, các Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&ĐT (TCTK);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Ca
|
BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh áp dụng đối với sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị
trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống
biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành,
cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn,
đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu
trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê
về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các
đơn vị trực thuộc.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại
góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở,
ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổng hợp số liệu thuộc
lĩnh vực do sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.
4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi
cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê,
dưới dòng Đơn vị báo cáo.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và
phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...
Tuy nhiên, phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực
nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a, 001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành
hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ
BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với sở,
ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp
năm của Sở Công thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN “Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp”.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời
gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể
hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể tại
giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo
cáo thống kê được tính theo ngày dương
lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống
kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối
cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống
kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của
kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống
kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo
thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ
ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống
kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo
cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của
tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột
xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo
cáo đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước,
cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn,
tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có
kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: ngày 12 tháng sau
tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng báo
cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: ngày 12 tháng đầu quý
sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu báo
cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (Quý II)
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng
biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu chính
thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm
báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực
khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo
cáo.
8. Phân ngành kinh tế, loại hình
kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng
trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban
hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngay 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế
sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08
tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2
hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo
cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng
dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số
liệu.
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng hiện có chia theo
nguồn gốc, mục đích sử dụng và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
008.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
2
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia
theo mục đích sử dụng và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
009.H/BCS-NLTS
|
Năm
|
- Ước 6 tháng: Ngày 10/5
- Sơ bộ năm: Ngày 10/11
- Chính thức năm: Ngày 05/4 năm sau
|
3
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia
theo loại hình kinh tế và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
010.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
011.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
5
|
Số xã được
công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
012.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
6
|
Số vụ thiên
tai và mức độ thiệt hại về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai
|
001h.H/BCS-XHMT
|
-
Tháng
-
Năm
|
- Báo cáo tháng: Ngày 15 hàng tháng
- Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 02 năm
sau
|
7
|
Thiệt hại về tài sản do thiên tai
gây ra theo loại thiên tai
|
002h.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 15 hàng tháng
|
II
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai phân
theo đối tượng sử dụng, quản lý
|
001.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
|
002.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
003.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
004.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
5
|
Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
005.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
6
|
Diện tích và tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
|
006.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
7
|
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất
|
007.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng
|
003h.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
- Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12 năm báo
cáo
- Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm
sau
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng và vốn
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp
|
001.N/BCS-CN
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm điều tra
|
|
B. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
2
|
Số lượng chợ
|
001.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
3
|
Số lượng siêu
thị, trung tâm thương mại
|
002.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
IV
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
003f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
V
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Số người tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
chia theo khối, loại hình quản lý
|
001.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Số người hưởng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
002.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
003.H/BCS-TKQG
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
VI
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh
toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu
Chính phủ
|
003.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh
toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
007.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh
toán vốn đầu tư từ trái phiếu Chính
phủ
|
008.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
VII
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Thu, vay ngân sách nhà nước quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
007.H/BCS-TKQG
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chi ngân sách nhà nước huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
008.H/BCS-TKQG
|
- 6
tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
VIII
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, Xây dựng và vốn
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Giá trị tài sản cố định của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn
|
013.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
|
B. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
2
|
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
004.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo
cáo
|
3
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
005.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo
cáo
|
4
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cho một số lĩnh vực
|
006.H/BCS-TKQG
|
- 6
tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
IX
|
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ (PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN, HUYỆN, THÀNH PHỐ)
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước do quận, huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
005.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
010.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo mục đích đầu tư
|
012.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
X
|
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
1
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước
|
004.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu
tư của nhà nước
|
009.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XI
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số lượt khách du lịch nội địa
|
005.H/BCS-TMDV
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm
sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế (Các môn thi đấu cá nhân)
|
001e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế
(Các môn thi đấu tập thể)
|
002e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XII
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Số bác sĩ, giường bệnh
|
001d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
002d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Suy dinh dưỡng trẻ em
|
003d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
4
|
HIV/AIDS
|
004d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XIII
|
SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Giáo dục phổ thông
|
001c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
2
|
Trường học, lớp học, phòng học giáo
dục phổ thông chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
002c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
003c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
XIV
|
SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Số tổ chức
khoa học và Công nghệ
|
001b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chỉ số đổi mới
công nghệ, thiết bị
|
002b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
3
|
Chi cho nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
003b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
XV
|
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao điện thoại
|
003.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
2
|
Số thuê bao
truy nhập Internet
|
004.H/BCS-TMDV
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động,
truy nhập Internet
|
001TN/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet
|
002CN/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra
|
XVI
|
CÔNG
AN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tai nạn giao thông
|
001g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại
|
002g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
XVII
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm
nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền
|
004a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20 …..
|
2
|
Số vụ, số người
phạm tội đã bị kết án
|
005g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
XVIII
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
005a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20….
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
003g.H/BCS-XHMT
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
004g.H/BCS-XHMT
|
- 6
tháng - Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
XIX
|
SỞ
TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số lượt người được trợ giúp pháp lý
|
006g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em
dưới năm tuổi đã đăng ký khai sinh
|
007g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong đã đăng ký
khai tử
|
008g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu
|
009g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
XX
|
SỞ VÀ
CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản
lý
|
002.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
006.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo mục đích đầu tư
|
011.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XXI
|
SỞ NỘI
VỤ
|
|
|
|
|
A. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ
quan hành chính
|
009.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân
|
002a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
003a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…..
|
XXII
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
001a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|