Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức cước vận tải hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 1212/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/09/2012
Ngày có hiệu lực 06/09/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Trần Đăng Ninh
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1212/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 06 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-12-2003 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09-6-2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-12-2003;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 185TT/STC-QLG ngày 26-7-2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBNĐ tỉnh;
- Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTN, TT (18).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

QUY ĐỊNH

CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 1212/QĐ-UBND ngày 06/9/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng: Cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trong quy định này được áp dụng trong phạm vi tỉnh Hòa Bình trong các trường hợp sau:

1. Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, xác định giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước, hàng cấp không thu tiền... phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa, vận chuyển vật tư, vật liệu trong xây dựng cơ bản đến chân công trình...( không tính vận chuyển đất san nền). Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp quy định trên.

Điều 2. Cước vận tải hàng hóa bằng ô tô quy định trên đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) và áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh.

Điều 3. Trọng lượng hàng hóa tính cước:

Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).

Điều 4. Khoảng cách tính cước:

1- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

a. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất, đảm bảo an toàn.

b. Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

2. Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (viết tắt là Km), Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km, số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.

[...]