QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ HỢP TÁC XÃ ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1211 /QĐ -UBND ngày 24 tháng 6 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
A. TIÊU CHÍ HỢP TÁC
XÃ ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN.
I. Hợp tác xã Nông
nghiệp
1. Các tiêu chí về xây
dựng tổ chức, quản lý Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức quản lý,
hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã và các
văn bản pháp luật liên quan: 200 điểm; gồm
- Hàng năm tổ chức tốt
Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo
cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80
điểm
- HTX vận động phát triển
được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi
hộ cử một người đại diện, 100% xã viên HTX được cấp thẻ xã viên, vốn góp của
mỗi xã viên bình quân từ 500.000 đồng trở lên/xã viên và năm sau tăng hơn năm
trước ít nhất là 10%: 70 điểm.
- HTX phải xây dựng đầy
đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính
và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. Cán bộ quản lý chủ
chốt của HTX đạt chuẩn về trình độ theo quy định tại Quyết định 998/QĐ-UBND ngày
1/6/2006 của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt của các loại
hình HTX: 50 điểm
1.3. Thực hiện tốt chế
độ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cán bộ HTX theo quy định của pháp luật, thực hiện
tốt công tác vệ sinh môi trường, tham gia giữ gìn tốt an ninh chính trị và trật
tự, an toàn xã hội trong địa bàn HTX : 50 điểm.
1.4. Thực hiện tốt công
tác kiểm tra, kiểm soát, không để xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa khê động
trong HTX, giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo
đúng thẩm quyền của HTX, tham gia hoạt động và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn
thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; : 40 điểm.
1.5. HTX tổ chức tốt công
tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX vững mạnh cho
xã viên HTX, có hệ thống truyền thanh hoạt động tốt: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên
của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một
thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả
hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1. Vốn lưu động tự có
đạt từ 700 triệu đồng trở lên/năm, năm sau cao hơn năm trước 10%: 70 điểm.
2.2. HTX đảm nhiệm được
từ 07 loại hình dịch vụ trở lên để hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát
triển đúng hướng, có hiệu quả cao (đối với miền núi có từ 3-5 dịch vụ) trong đó
có ít nhất 03 loại hình dịch vụ mang tính kinh doanh thương mại, phát triển
ngành nghề có hiệu quả: 70 điểm.
2.3. Doanh thu hàng năm
đạt từ 1,5 tỷ đồng trở lên và tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt trên 10% trong
đó tỷ trọng doanh thu các khâu dịch vụ mang tính thương mại phải chiếm ít nhất
từ 30%/ tổng doanh thu trong năm : 70 điểm.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận
so với tổng vốn lưu động của HTX 15%/năm trở lên (trong đó lợi nhuận do hoạt động
dịch vụ thương mại chiếm ít nhất 30%); hàng năm có trích lập các quỹ theo đúng
quy định của Luật HTX: 70 điểm.
2.5. Chia lãi cổ tức bằng
hoặc cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân năm của ngân hàng (để khuyến
khích xã viên tham gia góp vốn): 70 điểm.
2.6. HTX hạch toán kế toán
theo phương pháp hạch toán kép, có hệ thống sổ sách chứng từ theo chế độ kế
toán hiện hành, thực hiện khoán vốn nhằm nâng cao vai trò trách nhiệm các Ban
quản trị HTX. Tiền lương bình quân hàng tháng của chủ nhiệm HTX thấp nhất bằng
1,5 lần mức lương tối thiểu vùng do Nhà Nước quy định tại thời điểm tính lương:
60 điểm.
2.7. Tích cực chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nâng cao giá trị sản phẩm và hiệu quả kinh
tế, xây dựng được các mô hình phát triển kinh tế có giá trị cao có khả năng
nhân rộng, mạnh dạn phát triển ngành nghề, thương mại, dịch vụ ( ít nhất có 01
ngành nghề mới và 02 hoạt động thương mại, dịch vụ có hiệu quả ): 90 điểm.
2.8. HTX chấp hành đầy
đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 20 điểm.
2.9. HTX tham gia thực
hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình xóa đói giảm
nghèo, hỗ trợ các hoạt động phúc lợi xã hội tại địa bàn HTX : 50 điểm.
2.10. Hàng năm HTX có đăng
ký giao ước thi đua với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động,
triển khai, sơ tổng kết các phong trào thi đua yêu nước và công tác biểu dương,
khen thưởng thành viên HTX: 30 điểm.
II. Đối với Hợp tác xã
Thủy sản
1. Các tiêu chí về xây
dựng tổ chức quản lý Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức, quản
lý, hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã: 200
điểm.
- Hàng năm tổ chức tốt
Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo
cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80
điểm.
- HTX vận động phát triển
được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi
hộ cử một người đại diện, 100% xã viên HTX được cấp thẻ xã viên, vốn góp của
mỗi xã viên bình quân từ 1.500.000 đồng trở lên/xã viên và năm sau tăng hơn năm
trước ít nhất là 10%: 70 điểm.
- HTX phải xây dựng đầy
đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính
và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. Cán bộ quản lý
chủ chốt của HTX đạt chuẩn về trình độ theo quy định tại Quyết định 998/QĐ-UBND
ngày 1/6/2006 của UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt của các
loại hình HTX: 50 điểm
1.3. Thực hiện tốt chế
độ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cán bộ HTX theo quy định của pháp luật, thực hiện
tốt công tác vệ sinh môi trường, tham gia giử gìn tốt an ninh chính trị và trật
tự, an toàn xã hội trong địa bàn HTX : 50 điểm.
1.4. Thực hiện tốt công
tác kiểm tra. kiểm soát, không để xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa khê động
trong HTX, giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên
theo đúng thẩm quyền của HTX, tham gia họat động và xây dựng các tổ chức Đảng,
đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; : 40 điểm.
1.5. HTX tổ chức tốt công
tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX vững mạnh cho
xã viên HTX, có hệ thống truyền thanh hoạt động tốt: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên
của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một
thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả
hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1. Vốn lưu động tự có
đạt từ 1,5 tỷ đồng trở lên/năm, năm sau cao hơn năm trước 10%: 80 điểm.
2.2. HTX đảm nhiệm được
từ 04 loại hình dịch vụ trở lên để hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát
triển đúng hướng có hiệu quả cao: 100 điểm.
2.3 Doanh thu hàng năm
đạt từ 2 tỷ đồng trở lên và tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt trên 10% : 80 điểm.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận
so với tổng vốn lưu động của HTX 15%/ trở lên/năm; hàng năm có trích lập các quỹ
theo đúng quy định của Luật HTX: 80điểm.
2.5. Chia lãi cổ tức phải
cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân năm của ngân hàng (để khuyến khích
xã viên tham gia góp vốn): 70 điểm.
2.6. HTX hạch toán kế toán
theo phương pháp hạch toán kép, có hệ thống sổ sách chứng từ theo chế độ kế
toán hiện hành. Tiền lương bình quân hàng tháng của chủ nhiệm HTX thấp nhất bằng
1,5 lần mức lương tối thiểu do Nhà Nước quy định tại thời điểm tính lương: 70
điểm.
2.7. HTX chấp hành đầy
đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 70 điểm.
2.8. Hàng năm HTX có đăng
ký giao ước thi đua với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động,
triển khai, sơ tổng kết các phong trào thi đua yêu nước và công tác biểu dương,
khen thưởng thành viên HTX: 50 điểm.
III. HTX Giao thông vận
tải
1. Các tiêu chí về xây
dựng tổ chức Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức, quản
lý hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã các
Nghị định, thông tư của chính phủ, Bộ Giao thông vận tải quy định kinh doanh vận
tải bằng ô tô : 200 điểm.
- Hàng năm tổ chức tốt
Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo
cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80
điểm.
- HTX vận động phát triển
được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi
hộ cử một người đại diện là xã viên HTX; 100% xã viên đủ tư cách được cấp thẻ
xã viên; vốn góp của mỗi xã viên bình quân từ 10.000.000 đồng trở lên/xã viên
và năm sau tăng hơn năm trước ít nhất là 10%: 70 điểm.
- HTX phải xây dựng đầy
đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính
và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. HTX tổ chức tốt công
tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước cho xã viên HTX và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX
vững mạnh; Các phương tiện vận tải hoạt động chạy đúng luồng tuyến và chấp hành
tốt các quy định của ngành giao thông vận tải, đảm bảo trật tự an toàn giao
thông: 40 điểm.
1.3. Thực hiện tốt chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động cho người lao động thường xuyên tại HTX; bảo
đảm vệ sinh môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ và tham gia giử gìn trật tự
xã hội trong địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
1.4. Cán bộ quản lý chủ
chốt của HTX đạt chuẩn và tiến độ theo quy định tại Quyết định 998/QĐ-UBND của
UBND tỉnh về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chủ chốt của các loại hình HTX: 50 điểm
1.5. Tham gia hoạt động
và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững
mạnh; giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo
đúng thẩm quyền của HTX: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên
của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một
thành viên Liên minh HTX tỉnh: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả
hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1- Nguồn vốn tự có của
HTX đạt từ 1,5 tỷ đồng trở lên/năm, năm sau cao hơn năm trước 10%: 100 điểm.
2.2. HTX đảm nhiệm được
từ 03 loại hình dịch vụ trở lên để hỗ trợ kinh tế hộ: 50 điểm.
2.3. Doanh thu hàng
năm đạt từ 10 tỷ đồng trở lên và tốc độ tăng bình quân hàng năm đạt trên 10% :
100 điểm.
2.4. Tỷ suất lợi nhuận
so tổng vốn lưu động của HTX từ 15% trở lên; hàng năm trích lập các quỹ theo quy
định của Luật HTX: 50 điểm.
2.5. Chia lãi cổ tức cho
xã viên bằng hoặc cao hơn lãi suất ngân hàng hoặc bổ sung vốn điều lệ HTX 8%
trở lên: 50 điểm.
2.6. HTX hạch toán theo
phương pháp hạch toán kép, có hệ thống sổ sách chứng từ theo chế độ kế toán
hiện hành. Tiền lương hàng tháng bình quân của chủ nhiệm HTX thấp nhất bằng hai
lần mức lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định tại thời điểm tính lương: 50
điểm
2.7. HTX chấp hành đầy
đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với Nhà nước: 100 điểm.
2.8. Tổ chức tốt đời sống
văn hóa tinh thần cho xã viên và tích cực tham gia; các hoạt động xã hội, từ
thiện nhân đạo tại địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
2.9. Hàng năm HTX có đăng
ký giao ước thi đua với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát động,
triển khai, sơ tổng kết các phòng thi đua yêu nước và công tác biểu dương, khen
thưởng: 50 điểm
IV. Quỹ tín dụng nhân
dân.
1. Các tiêu chí về xây
dựng tổ chức và quản lý Quỹ TDND: 400 điểm
1.1. Quỹ TDND tổ chức,
quản lý, hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã;
Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động
của Quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản liên quan khác: 200 điểm.
1.2. Hàng năm tổ chức tốt
Đại hội hoặc hội nghị thành viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua
báo cáo quyết toán tài chính và kế hoạch hoạt đọng của Quỹ: 80 điểm.
1.3. Quỹ vận động phát
triển được thành viên mới hàng năm theo đúng Nghị quyết Đại hội xã viên đề ra: 70
điểm
1.4. Quỹ phải xây dựng
đầy đủ Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát, Quy
chế quản lý tài chính và nội quy của Quỹ: 50 điểm.
1.5. Quỹ TDND tổ chức tốt
công tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước cho thành viên và ý thức hợp tác, đoàn kết xây
dựng Quỹ tín dụng nhân dân vững mạnh: 50 điểm.
1.6. Thực hiện 100%
chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ và người lao động thường xuyên làm việc tại
Quỹ; bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ và trật tự xã hội
trong địa bàn hoạt động: 30 điểm.
1.7. Cán bộ quản lý
chủ chốt Quỹ TDND đạt chuẩn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước: 40 điểm.
1.8. Tham gia hoạt động
và xây dựng các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong Quỹ đạt danh hiệu vững
mạnh; giải quyết kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo
đúng thẩm quyền quy định của Nhà nước: 50 điểm.
1.9. Là thành viên của
Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một thành
viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả
hoạt động kinh tế - xã hội của Quỹ TDND: 600 điểm
2.1. Nguồn vốn hoạt động
của Qũy từ 30 tỷ đồng trở lên: 80 điểm
2.2. Vốn điều lệ tăng hàng
năm theo Nghị quyết Đại hội đề ra: 50 điểm
2.3. Lợi nhuận sau thuế
hàng năm đạt thấp nhất 250 triệu đồng và năm sau cao hơn năm trước trên
20% và có chia lãi cổ tức từ 12% trở lên: 80 điểm.
2.4. Doanh thu hàng năm
tăng từ 10% trở lên so với năm trước: 50 điểm
2.5. Huy động vốn trên
địa bàn tăng 15% trở lên: 70 điểm.
2.6. Dư nợ cho vay tăng
hàng năm từ 10% trở lên: 50 điểm.
2.7. Chấp hành đầy đủ các
chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 60 điểm
2.8. Thu nhập bình quân
của người lao động trong Quỹ TDND đạt thấp nhất bằng 3 lần mức lượng tối thiểu
vùng và năm sau cao hơn năm trước 10% trở lên: 50 điểm.
2.9. Tỷ lệ nợ xấu bảo đảm
dưới mức quy định của ngân hàng Nhà nước: 50 điểm
2.10. Tham gia thực hiện
có hiệu quả chương trình xóa đói giảm nghèo, các hoạt động xã hội, từ thiện
nhân đạo tại địa bàn hoạt động: 30 điểm.
2.11. Hàng năm có đăng
ký giao ước thi đua yêu nước với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức phát
động, triển khai, sơ tổng kết các phòng thi đua yêu nước và công tác biểu dương,
khen thưởng: 30 điểm.
V. HTX Tiểu thủ công
nghiệp, xây dựng, thương mại dịch vụ và các loại hình khác.
1. Các tiêu chí về xây
dựng tổ chức quản lý Hợp tác xã: 400 điểm
1.1. HTX tổ chức quản lý
hoạt động bảo đảm theo đúng các nguyên tắc, quy định của Luật Hợp tác xã và các
văn bản liên quan khác: 200 điểm.
- Hàng năm tổ chức tốt
Đại hội hoặc hội nghị xã viên để sơ, tổng kết tình hình hoạt động, thông qua báo
cáo quyết toán tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX: 80
điểm.
- HTX vận động phát triển
được xã viên mới hoặc vận động tổ chức đăng ký lại xã viên theo hình thức mỗi
hộ cử một người đại diện là xã viên HTX; 100% xã viên đủ tư cách được cấp thẻ
xã viên; vốn góp của mỗi xã viên bình quân từ 20.000.000 đồng trở lên/xã viên
và năm sau tăng hơn năm trước ít nhất là 10%: 70 điểm
- HTX phải xây dựng đầy
đủ Quy chế hoạt động của Ban quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế quản lý tài chính
và nội quy của HTX: 50 điểm.
1.2. HTX tổ chức tốt công
tác thông tin tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước cho xã viên HTX và ý thức hợp tác, đoàn kết xây dựng HTX
vững mạnh: 50 điểm.
1.3. Thực hiện đầy đủ chế
độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động cho người lao động thường xuyên tại HTX;
bảo đảm vệ sinh môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, tích cực
tham gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
1.4. 100% cán bộ quản lý
chủ chốt của HTX đạt chuẩn về trình độ theo quy định tại Quyết định số 998/QĐ-UBND
của UBND tỉnh: 40 điểm
1.5. Tham gia xây dựng
các tổ chức Đảng, đoàn thể nhân dân trong HTX đạt danh hiệu vững mạnh; giải quyết
kịp thời các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của xã viên theo đúng thẩm quyền của
HTX: 30 điểm.
1.6. HTX là thành viên
của Liên minh HTX tỉnh và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền, nghĩa vụ của một
thành viên Liên minh HTX: 30 điểm
2. Các tiêu chí kết quả
hoạt động kinh tế - xã hội của HTX: 600 điểm
2.1. Nguồn vốn tự có của
HTX từ 1,5 tỷ đồng trở lên: 70 điểm
2.2. Doanh thu hàng năm
3,0 tỷ đồng trở lên và năm sau cao hơn năm trước 10%: 100 điểm
2.3. Tỷ suất lợi nhuận
so tổng vốn lưu động của HTX đạt trên 20%/năm ; hàng năm có chia lãi cổ tức cho
xã viên hoặc bổ sung vốn điều lệ HTX từ 8% trở lên: 100 điểm.
2.4. HTX chấp hành đầy
đủ các chính sách, pháp luật về thuế đối với nhà nước: 70 điểm
2.5. Thu nhập bình quân
của người lao động hàng tháng thấp nhất bằng 2,5 lần mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định tại thời điểm tính lương: 80 điểm
2.6. HTX tham gia thực
hiện có hiệu quả chương trình xóa đói giảm nghèo, các hoạt động xã hội, từ thiện
nhân đạo tại địa bàn HTX hoạt động: 50 điểm.
2.7. Tạo việc làm ổn định
cho người lao động thường xuyên trong HTX và hàng năm tạo thêm việc làm mới để
thu hút lao động tăng từ 7-10%: 80 điểm
2.8. Hàng năm HTX có đăng
ký giao ước thi đua yêu nước với tổ chức Liên minh HTX tỉnh; kịp thời tổ chức
phát động, triển khai, sơ tổng kết các phòng thi đua yêu nước và công tác biểu
dương, khen thưởng: 50 điểm.
B. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM: Tùy theo từng tiêu chí và
mức điểm được phân bổ các HTX, Ban chỉ đạo kinh tế tập thể các cấp; tự chấm
điểm phù hợp với tình hình thực tế, điểm tối đa theo mức điểm phân bổ cho từng
tiêu chí; điểm tối thiểu là 0 điểm và các chỉ tiêu không đạt hoặc đạt kết quả
thấp thì được trừ với từng mức điểm tương ứng cho từng tiêu chí.
C. PHÂN CẤP CÔNG
NHẬN HTX ĐIỂN HÌNH
Danh hiệu đạt HTX điển
hình tiên tiến được công nhận ở 3 cấp: cấp huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là
cấp Huyện), cấp Tỉnh và cấp Trung ương.
- Ở cấp huyện xét công
nhận hàng năm.
- Ở cấp Tỉnh 02 năm một
lần đối với những HTX 02 năm liên tục được cấp Huyện công nhận, ở TW 05 năm một
lần đối với những HTX liên tục 02 lần được cấp Tỉnh công nhận.
- Cấp huyện: Những Hợp
tác xã đạt số điểm từ 800 đến 850 điểm. Được UBND cấp Huyện công nhận và cấp giấy
chứng nhận Hợp tác xã đạt danh hiệu điển hình tiên tiến cấp huyện.
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh công
nhận và cấp giấy chứng nhận điển hình tiến tiến cấp tỉnh Những HTX đạt số điểm
từ 851 đến 950 điểm và được UBND cấp Huyện công nhận HTX đạt điển hình tiên
tiến 2 năm liên tục.
- Cấp Trung ương: Những
HTX đạt số điểm từ 951 điểm trở lên, được UBND cấp tỉnh công nhận hai lần liên
tục và đề nghị Trung ương công nhận cấp bằng chứng nhận Hợp tác xã điển hình
tiên tiến toàn quốc.
Hàng năm các HTX lập báo
cáo thành tích, tự chấm điểm gửi đến Ban chỉ đạo kinh tế tập thể cấp huyện.
Ban chỉ đạo kinh tế tập
thể cấp huyện tổ chức chấm điểm và căn cứ vào số điểm đạt được của từng HTX đề
nghị UBND cấp huyện công nhận cấp giấy chứng nhận HTX điển hình tiên tiến cấp
huyện hoặc đề nghị UBND tỉnh xét công nhận cấp giấy chứng nhận HTX điển hình tiên
tiến cấp tỉnh hoặc đề nghị Trung ương xét cấp bằng công nhận HTX điển hình tiên
tiến toàn quốc.
D. THỦ TỤC HỒ SƠ
GỒM:
1- HTX điển hình tiên tiến
cấp huyện:
- Tờ trình và biên bản
họp đề nghị xét công nhận HTX điển hình tiên tiến của HTX, có ý kiến xác nhận đề
nghị của UBND cấp xã.
- Báo cáo thành tích của
HTX điển hình tiên tiến.
- Bản tự chấm điểm xét
chọn HTX điển hình tiên tiến (theo mẫu).
2- HTX điển hình tiên tiến
cấp Huyện:
- Tờ trình, biên bản xét
đề nghị công nhận HTX điển hình tiên tiến cấp tỉnh của cấp huyện.
- Báo cáo thành tích của
HTX điển hình tiên tiến (có ý kiến đề nghị của UBND cấp xã).
- Bảng chấm điểm xét chọn
HTX điển hình tiên tiến cấp tỉnh của cấp huyện.
3- HTX điển hình tiên tiến
cấp Trung ương
- Tờ trình, biên bản xét
đề nghị công nhận HTX điển hình tiên tiến toàn quốc của cấp tỉnh.
- Báo cáo thành tích của
HTX điển hình tiên tiến (có ý kiến đề nghị của UBND cấp xã).
- Bảng chấm điểm xét chọn
HTX điển hình tiên tiến toàn quốc của cấp tỉnh.
H. THỜI GIAN GỬI HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ: HTX gửi đến Ban chỉ đạo KTTT
cấp huyện xác nhận trước ngày 30/01 năm sau.
Thời gian xét công nhận
HTX điển hình tiên tiến hoàn thành trước ngày 28/02 năm sau đối với cấp Huyện,
trước ngày 30 tháng 3 hàng năm đối với cấp Tỉnh.
HTX đạt danh hiệu điển
hình tiên tiến các cấp là cơ sở để xét tặng các danh hiệu thi đua của Nhà nước./.