ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2024/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 02 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2012 của Bộ Tài chính Về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về
việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp
dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 194/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2024 về đề
nghị ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và ý kiến thẩm định của Sở Tư
pháp tại Báo cáo thẩm định số 31/BC-STP ngày 07/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành đơn giá dịch vụ đào tạo
trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở đào tạo khác, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Ban hành đơn giá đào tạo
Ban hành kèm theo Quyết định này 20 đơn giá dịch vụ
đào tạo gồm: 06 nghề trình độ sơ cấp, 08 nghề trình độ trung cấp và 06 nghề
trình độ cao đẳng thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (nhóm 1), các doanh nghiệp tham gia thực
hiện cung cấp dịch vụ, đơn giá thực hiện có
bao gồm chi phí khấu hao tài sản.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường
xuyên (nhóm 2), tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (nhóm 3) và đơn vị do Nhà
nước đảm bảo chi thường xuyên (nhóm 4), đơn giá thực hiện không bao gồm chi phí
khấu hao tài sản.
3. Đơn giá dịch vụ đào tạo thuộc
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp được các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
áp dụng theo phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ và thực hiện các chính
sách hỗ trợ đào tạo khác được áp dụng trên địa bàn tỉnh và quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp
Đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức
kinh tế - kỹ thuật được sửa đổi hoặc bị thay thế. Trong
quá trình thực hiện có các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá như: Nhà nước thay đổi
về cơ chế, chính sách tiền lương; Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của
pháp luật ảnh hưởng đến sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thì Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quyết định điều chỉnh đơn giá.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài
chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ LĐTB&XH;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB);
- TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- TT Công báo-Tin học tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Đài PTTH, Báo BRVT;
- Lưu: VT, VX, SLĐTBXH (.....).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC
BAN HÀNH 20 ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU
(Kèm theo Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 02/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị tính: đồng/người học/khóa
STT
|
Nghề đào tạo
|
Trình độ đào tạo
|
Giá dịch vụ đào tạo chưa tính chi phí khấu hao thiết bị
đào tạo (Đồng)
|
Giá dịch vụ đào tạo có tính chi phí khấu hao thiết bị đào
tạo (Đồng)
|
1
|
Điện công nghiệp
|
Cao đẳng
|
77.481.341
|
78.316.102
|
Trung cấp
|
55.241.253
|
55.822.180
|
2
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều
hòa không khí
|
Cao đẳng
|
75.502.597
|
77.453.135
|
Trung cấp
|
54.420.064
|
55.883.444
|
3
|
Quản trị mạng máy tính
|
Cao đẳng
|
55.396.847
|
56.971.719
|
Trung cấp
|
38.537.983
|
39.469.938
|
4
|
Thiết kế đồ họa
|
Cao đẳng
|
54.817.510
|
55.396.082
|
Trung cấp
|
35.692.062
|
36.043.155
|
5
|
Kỹ thuật chế biến món
ăn
|
Cao đẳng
|
56.616.175
|
57.558.379
|
Trung cấp
|
41.471.194
|
42.203.746
|
6
|
Vẽ và Thiết kế trên máy
tính
|
Cao đẳng
|
61.080.154
|
64.164.082
|
Trung cấp
|
43.052.165
|
44.890.039
|
7
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
Trung cấp
|
36.441.304
|
36.726.675
|
8
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
Trung cấp
|
32.948.421
|
33.339.037
|
9
|
Quản lý nhà hàng-khách
sạn
|
Sơ cấp
|
5.869.563
|
6.249.963
|
10
|
Nghiệp vụ buồng
|
Sơ cấp
|
10.639.473
|
10.923.868
|
11
|
Nghiệp vụ bàn
|
Sơ cấp
|
7.532.474
|
7.789.823
|
12
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
Sơ cấp
|
8.302.855
|
8.743.623
|
13
|
Kỹ thuật chế biến món
ăn
|
Sơ cấp
|
15.747.469
|
15.963.635
|
14
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
Sơ cấp
|
8.117.773
|
8.365.641
|
THUYẾT MINH
ĐƠN
GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG ÁP DỤNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Đính kèm Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 02/4/2024 của UBND tỉnh BRVT)
I. Danh mục đơn giá dịch vụ
đào tạo
STT
|
Nghề đào tạo
|
Trình độ
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Sơ cấp
|
1
|
Điện công nghiệp
|
x
|
x
|
|
2
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều
hòa không khí
|
x
|
x
|
|
3
|
Quản trị mạng máy tính
|
x
|
x
|
|
4
|
Thiết kế đồ họa
|
x
|
x
|
|
5
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
x
|
x
|
|
6
|
Vẽ và Thiết kế trên máy tính
|
x
|
x
|
|
7
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
|
x
|
|
8
|
Nghiệp vụ lưu trú
|
|
x
|
|
9
|
Quản lý nhà hàng-khách sạn
|
|
|
x
|
10
|
Nghiệp vụ buồng
|
|
|
x
|
11
|
Nghiệp vụ bàn
|
|
|
x
|
12
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
|
|
x
|
13
|
Kỹ thuật chế biến món ăn
|
|
|
x
|
14
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
|
|
x
|
II. Căn cứ tính đơn giá
- Nghị định số 32/2019/ND-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
- Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo
- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
- Quyết định số
244/2005/QĐ-TTg ngày 16 tháng 10 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
- Thông tư số
07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp;
- Thông tư số
22/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính
phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và
phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập;
- Thông tư số
123/1999/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 1999 của
Bộ Tài chính quy định chế độ làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự
nghiệp;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao cho tài sản cố định
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2012 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm
xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đào
tạo trình độ trung cấp và cao đẳng cho các nghề: Quản trị mạng máy tính; Vẽ và
thiết kế trên máy tính; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Kỹ thuật chế
biến món ăn; Điện công nghiệp; Thiết kế đồ họa áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
đào tạo một số nghề trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng áp dụng trong lĩnh vực
giáo dục giáo nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành quy định về quản lý
giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
III. Phương pháp tính chi tiết
các khoản mục chi phí
Đơn giá đào tạo/01 người học sau khi
hoàn thành khóa học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho 01 nghề gồm các yếu tố
cấu thành như sau:
a. Chi phí trực tiếp
- Chi phí nhân công (chi phí tiêu hao
các yếu tố về lao động) gồm:
+ Lương lao động
trực tiếp: áp dụng định mức theo Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng cho các nghề: Quản trị mạng máy tính; Vẽ
và thiết kế trên máy tính; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Kỹ thuật chế
biến món ăn; Điện công nghiệp; Thiết kế đồ họa áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đào tạo một
số nghề trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
giáo nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và các văn bản pháp luật
hiện hành. Xác định hệ số lương bình quân thực tế
tham khảo tại trường công lập có đào tạo nghề cùng trình độ.
+ Phụ cấp nhà giáo là 30% được quy định
tại khoản b mục 1 Điều 2 Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005.
+ Lương lao động gián tiếp (hoạt động
quản lý, phục vụ): áp dụng định mức theo Quyết định số
1226/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 và Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với đơn giá giờ
làm việc được tính theo Thông tư 123/1999/TT-BTC ngày 15/10/1999 quy định
chế độ làm việc 40 giờ đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp.
+ Chi phí bảo hiểm được tính theo chi
phí tiền lương lao động trực tiếp, gián tiếp với mức nộp theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 quy định
chi tiết về tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc của người lao động Việt Nam.
- Chi phí vật tư phục vụ trực tiếp
cho học tập tính theo định mức vật tư tiêu hao quy định tại Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 và Quyết định số
1565/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
theo khảo sát giá của 03 nhà cung cấp và lựa chọn đơn vị có chào giá thấp nhất
làm cơ sở tính đơn giá.
- Chi phí khấu hao: Chi phí khấu hao
được tính cho thiết bị đào tạo theo định mức giờ sử dụng thiết bị được quy định
tại Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 Quyết định
số 1565/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu. Đơn giá khấu hao căn cứ theo tỷ lệ khấu hao từng nhóm thiết bị được quy định
tại Khoản 1, điều 13 của Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 về xác định thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định, phương pháp tính khấu hao theo
đường thẳng.
b. Chi phí chung.
Chi phí quản lý, phục vụ hành chính:
tính thống kê bình quân thực tế theo số liệu quyết toán tại trường công lập có
đào tạo nghề cùng trình độ trong 03 năm 2019, 2020, 2021 của Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghệ đối với nhóm nghề kỹ thuật công nghệ; năm 2020,2021,2022 của
Trường cao đẳng Du lịch Vũng Tàu đối với nhóm nghề dịch vụ du lịch và phân bổ
chi phí theo thời lượng chương trình được phê duyệt. Do
là trường công lập có nghề đào tạo tương ứng với nghề xây dựng phương án đơn
giá đào tạo nên nội dung công việc và chi phí cho hoạt động phục vụ quản lý sẽ
tương đồng.
IV. Hướng dẫn
áp dụng
1. Hướng dẫn áp dụng
Bộ đơn giá là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết
định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ
theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ, thực hiện các
chính sách hỗ trợ đào tạo khác được áp dụng trên địa bàn tỉnh và quy định của
pháp luật có liên quan. Bộ đơn giá này làm cơ sở để hướng dẫn lập dự toán cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của cả doanh nghiệp và
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện:
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư (nhóm 1), các doanh nghiệp tham gia thực hiện cung cấp dịch
vụ: Được áp dụng đầy đủ các khoản mục chi phí: chi phí nhân công, chi phí công
cụ, dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao thiết bị, chi phí năng lượng và
chi phí quản lý chung.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường
xuyên (nhóm 2), tự đảm bảo một phần chi thường xuyên (nhóm 3) và đơn vị do Nhà
nước đảm bảo chi thường xuyên (nhóm 4) thì phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí
cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ; không tính chi
phí khấu hao thiết bị.
2. Đơn giá chỉ được lập
và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế.
Trong quá trình thực hiện có các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá như: Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nguyên
nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sản xuất, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích thì Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hướng dẫn điều chỉnh đơn giá hoặc
ban hành đơn giá mới.