Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 12/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/05/2024
Ngày có hiệu lực 24/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2024/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 14 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 1/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2024.

Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thành viên Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đài PTTH Cao Bằng, Báo Cao Bằng;
- Cơ sở Dữ liệu Quốc gia-về pháp luật (STP);
- VP UBND tỉnh: các PCVP; các CV; Cồng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

QUY CHẾ

THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; tổ chức phong trào thi đua; thẩm quyền đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; thẩm quyền quyết định khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; trao tặng và đón nhận; thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng; hủy bỏ, thu hồi Quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, hiện vật khen thưởng và tiền thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng trong tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với cá nhân, tập thể, hộ gia đình người Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế khác, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Quy định các từ ngữ viết tắt

1. Các cơ quan đảng; các sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khối, cụm thi đua thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tập thể lớn).

2. Phòng, ban và tương đương thuộc các tập thể lớn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý; phòng và tương dương thuộc các chi cục, trung tâm và tương đương (sau đây gọi chung là Tập thể nhỏ).

[...]