ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2021/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 12 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC
Y TẾ TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số
80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực Y tế;
Căn cứ Công văn số 112/HĐND-TH ngày 27/4/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến thống nhất tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 07/TTr-STC-QLG&CS ngày 08/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 5
năm 2021.
Các nội dung không quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và Thông
tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng
dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực Y tế
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp);
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Hòa Bình;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.TCTM. LT (45b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TRANG BỊ
CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH HÒA BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực Y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh
quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở Y tế,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức
1. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả, tránh lãng
phí, phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và
Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Số lượng xe ô tô chuyên dùng được Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định là mức tối đa, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh được tiếp nhận, điều chuyển, được mua sắm mới theo quy định hiện
hành.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch
dự toán và ngân sách, giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch
vụ; đồng thời để quản lý, sử dụng và xử lý xe ô ô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y
tế.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Tiêu chuẩn
định mức và mức giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều
17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của chính phủ và Điều 4 Thông tư
số 07/2020/TT-BTC ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Giá mua xe ô tô quy định tại khoản
1 Điều này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp
luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc
sử dụng xe.
Trường hợp xe ô tô được miễn các loại
thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng. Trường hợp điều chuyển, tiếp nhận xe ô tô đã qua sử dụng thì giá
xe ô tô làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là giá trị trên sổ sách kế
toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với xe ô tô chưa
được theo dõi giá trị trên sổ sách kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại khi xử lý theo quy định của
pháp luật).
Điều 4. Điều chỉnh
giá mua xe ô tô
1. Trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá được quy định
như sau:
a) Trường hợp trang bị xe ô tô có giá cao hơn không quá 5% so với giá quy định tại
Quyết định này, Ban thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Trường hợp cần thiết trang bị xe ô
tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Quyết
định này, Ban thường vụ Tỉnh ủy quyết định đối với đơn vị thuộc phạm vi quản
lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội
đồng nhân dân cùng cấp) xem xét, quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
còn lại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Khi giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến
trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy định tại Quyết định này
thì Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Xử lý
chuyển tiếp
Chủng loại, mức giá xe ô tô chuyên
dùng quy định tại Điều 3 Quy định này làm căn cứ để xác định tiêu chuẩn, định mức
trong trường hợp mua mới, điều chuyển xe. Không áp dụng để xác định tiêu chuẩn,
định mức đối với những xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế tại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị đang sử dụng nhưng có chủng loại, công năng sử dụng tương đương
hoặc thấp hơn hoặc cùng chủng loại nhưng có nguyên giá theo sổ sách kế toán cao hơn so với mức giá quy định tại Quy định này.
Điều 6. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Quy định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý sử dụng xe ô tô đúng đối
tượng, đúng mục đích, tiết kiệm,
hiệu quả.
b) Rà soát lại số xe ô tô hiện có
theo tiêu chuẩn định mức tại Quy định này để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử
lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các
văn bản quy định chi tiết thi hành luật.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham gia ý kiến về nhu cầu, sự cần
thiết của việc trang bị, mua sắm xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước
khi phê duyệt hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm xe ô tô.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức
trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế chịu trách nhiệm đối với
việc mua sắm, thuê xe ô tô chuyên
dùng theo quy định.
b) Trường hợp có thay đổi về nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cần phải điều chỉnh thì
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ quan, tổ chức, đơn
vị kịp thời phản ánh bằng văn bản
về Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND
ngày 12/5/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Đối
tượng sử dụng
|
Chủng
loại
|
Số
lượng (Chiếc)
|
Mức
giá xe ô tô trang bị tối đa (đồng/chiếc)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Khối Sở Y tế
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở Y tế
|
Xe ô
tô khác được thiết kế dành riêng
cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.350.000.000
|
|
2
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
6
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô cứu thương có kết cấu đặc biệt
|
1
|
1.500.000.000
|
|
|
|
Xe
chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chăm
sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao
|
1
|
1.500.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
3
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ Y tế
|
2
|
1.200.000.000
|
|
4
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Tân Lạc
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
5
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Đà Bắc
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống
dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
6
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Yên
Thủy
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
7
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Lương
Sơn
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
8
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Mai
Châu
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh,
phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
9
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Lạc
Sơn
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống
dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
10
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Lạc
Thủy
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
11
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Kim
Bôi
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
12
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện Cao
Phong
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
13
|
Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố
(bao gồm cả Trung tâm Y tế dự phòng Kỳ Sơn sáp nhập vào)
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ Y tế
|
4
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống
dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
14
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1
|
1.200.000.000
|
|
|
|
Xe vận
chuyển vắc xin, sinh phẩm
|
1
|
1.800.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám, chữa bệnh, phòng chống
dịch, kiểm nghiệm
|
4
|
1.300.000.000
|
|
15
|
Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia
đình
|
Xe
chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến
|
1
|
1.350.000.000
|
|
16
|
Trung tâm Pháp y
|
Xe
giám định pháp y và vận chuyển tử thi
|
1
|
1.100.000.000
|
|
17
|
Trường Trung cấp Y tế
|
Xe ô
tô gắn mô hình giảng dạy, mô hình mô phỏng, các thiết bị và phương tiện giảng
dạy, giáo cụ trực quan
|
1
|
1.300.000.000
|
|
18
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
Xe
xét nghiệm lưu động
|
1
|
3.000.000.000
|
|
|
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
19
|
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm,
Thực phẩm
|
Xe ô
tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm nghiệm
|
1
|
1.300.000.000
|
|
II
|
Khối Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Công tác xã hội
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1
|
1.200.000.000
|
|
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
|
Xe ô
tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày
28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
1
|
1.200.000.000
|
|
|
Tổng
số xe
|
|
71
|
|
|