ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2017/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế
liệu;
Căn cứ Thông tư số
47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
76/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
65/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng các
nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn xả nước thải:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm đo đạc, quan trắc, thống kê để tính toán,
xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp
đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng và đặc tính nước thải
cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ
chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường
sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải,
Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng;
Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Vĩnh Long; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- ĐBQH đơn vị tỉnh VL;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Vĩnh Long, Đài PTTH Vĩnh Long;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT, 4.17.05.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng
5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
1. Phân vùng các nguồn tiếp
nhận nước thải là sông, kênh, rạch chính trên địa bàn tỉnh
STT
|
Tên sông, kênh, rạch
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải
|
Qtb
(m3/s)
|
Hệ số Kq
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Các tuyến sông do Trung
ương quản lý
|
1
|
Sông Hậu
|
Sông Hậu (giáp tỉnh
Đồng Tháp)
|
Sông
Hậu (tại điểm giao sông cái Vồn Nhỏ)
|
A
|
1.100
|
1,2
|
Sông Hậu (tại
điểm giao Sông Cái Vồn Nhỏ)
|
Sông
Hậu (tại điểm giao Sông Trà Ôn)
|
A
|
1.000
|
1,2
|
Sông Hậu (tại
điểm giao sông Trà Ôn)
|
Sông
Hậu (giáp tỉnh Trà Vinh)
|
A
|
900
|
1,2
|
2
|
Sông Tiền
|
Toàn tuyến
|
A
|
400
|
1,1
|
3
|
Sông Cổ Chiên
|
Sông Tiền
|
Ngã ba sông tại
Vàm Mang Thít
|
A
|
1.300
|
1,2
|
Ngã ba sông tại
Vàm Mang Thít
|
Ngã
ba tại Vàm Vũng Liêm
|
A
|
1.250
|
1,2
|
Ngã
ba tại Vàm Vũng Liêm
|
Sông
Cổ Chiên (tỉnh Trà Vinh)
|
A
|
1.200
|
1,2
|
4
|
Sông Măng Thít
|
Sông Cổ Chiên
|
Ngã
ba giao với sông Cái Ngang
|
A
|
150
|
1,0
|
Ngã
ba giao với sông Cái Ngang
|
Sông
Trà Ôn
|
A
|
30
|
0,9
|
II
|
Các tuyến sông, kênh, rạch
do Sở Giao thông Vận tải quản lý
|
5
|
Sông Mỹ Thuận
|
Kênh Rạch Sâu
(tỉnh Đồng Tháp)
|
Sông Cái Vồn Lớn
và Kênh Chà Và
|
A
|
20
|
0,9
|
6
|
Sông Cái Vồn Nhỏ
|
Sông Cái Vồn Lớn
|
Sông Hậu
|
A
|
35
|
0,9
|
7
|
Sông Long Hồ
|
Sông Cổ Chiên
|
Sông Cái Sao và
Sông Hoà Tịnh.
|
A
|
35
|
0,9
|
8
|
Sông Cái Sao
|
Sông Long Hồ và
Sông Hoà Tịnh
|
Sông Cái Ngang
|
A
|
20
|
0,9
|
9
|
Sông Cái Ngang
|
Sông Cái Sao
|
Sông Ba Kè và
Sông Ba Càng
|
A
|
25
|
0,9
|
10
|
Sông Ba Kè
|
Sông Cái Ngang
và Sông Ba Càng
|
Giao Sông Măng
Thít
|
A
|
20
|
0,9
|
11
|
Sông Cái Cá
|
Sông Cổ Chiên tại
cầu Cái Cá
|
Sông Đội Hổ
|
A
|
5
|
0,9
|
12
|
Sông Đội Hổ
|
Sông Cái Cá
|
Kênh Bu Kê và
Sông Cái Cam
|
A
|
2
|
0,9
|
13
|
Kênh Bu Kê
|
Sông Đội Hổ và
Sông Cái Cam
|
Sông Ba Càng
|
A
|
4
|
0,9
|
14
|
Kênh Chà Và
|
Giáp Rạch Chà
Và
|
Sông Cái Vồn Lớn
và Sông Mỹ Thuận
|
A
|
7
|
0,9
|
15
|
Rạch Chà Và
|
Sông Ba Càng
|
Kênh Chà Và
|
A
|
5
|
0,9
|
16
|
Sông Cái Vồn Lớn
|
Kênh Chà Và và
Sông Mỹ Thuận
|
Sông Hậu
|
A
|
20
|
0,9
|
17
|
Sông Vũng Liêm
|
Sông Cổ Chiên
|
Sông Bưng Trường
|
A
|
20
|
0,9
|
18
|
Sông Bưng Trường
|
Sông Vũng Liêm
|
Sông Ngãi Chánh
|
A
|
22
|
0,9
|
19
|
Sông Ngãi Chánh
|
Sông Bưng Trường
|
Sông Trà Ngoa
|
A
|
1
|
0,9
|
20
|
Sông Trà Ngoa
|
Sông Măng Thít
|
Sông Ngãi Chánh
|
A
|
1
|
0,9
|
21
|
Sông Cái Cam
|
Sông Cổ Chiên
|
Kênh Bu Kê và
Sông Đội Hổ
|
A
|
10
|
0,9
|
22
|
Sông Ba Càng
|
Rạch Cườm Nga
|
Sông Ba Kè và
Sông Cái Ngang
|
A
|
3
|
0,9
|
23
|
Sông Mương Lộ
|
Sông Tiền
|
Sông Cổ Chiên
|
A
|
10
|
0,9
|
24
|
Sông Hoà Tịnh
|
Sông Long Hồ và
Sông Cái Sao
|
Sông Bình Hoà
|
A
|
4
|
0,9
|
25
|
Sông Bình Hoà
|
Sông Hoà Tịnh
|
Sông Thiên Long
|
A
|
5
|
0,9
|
26
|
Sông Thiềng
Long
|
Giáp Sông Bình
Hoà
|
Rạch Thầy Bao
|
A
|
1
|
0,9
|
27
|
Rạch Thầy Bao
|
Sông Thiềng
Long
|
Rạch Cái Mới
|
A
|
5
|
0,9
|
28
|
Rạch Cái Mới
|
Rạch Thầy Bao
|
Sông Cái Nhum
|
A
|
5
|
0,9
|
29
|
Sông Cái Nhum
|
Rạch Cái Mới
|
Sông Măng Thít
|
A
|
20
|
0,9
|
III
|
Tuyến sông do UBND huyện
Long Hồ quản lý
|
30
|
Sông Lộc Hòa (Rạch
Cây Dừa)
|
Sông Bu Kê
|
Rạch Mười Trầu
|
A
|
0,5
|
0,9
|
Ghi chú:
- (2) là tên các tuyến sông,
kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; (3) là điểm bắt đầu của tuyến sông, kênh,
rạch; (4) là điểm kết thúc của tuyến sông, kênh, rạch; (5) Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải theo các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành về nước thải; (6) là giá trị
trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải; (7) là hệ số nguồn
tiếp nhận nước thải. Không áp dụng hệ số Kq đối với các thông số: nhiệt độ,
màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt
độ phóng xạ β.
- Loại A ở cột (5): Nguồn tiếp nhận nước thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
2. Phân vùng
các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh (trừ các
sông, kênh, rạch tại mục 1)
Đối với các sông, kênh, rạch nhỏ
không thuộc bảng phân vùng tại mục 1, áp dụng hệ số lưu
lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,9 và mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước
thải thì áp dụng theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải, cụ
thể:
- Loại A: Nguồn tiếp nhận nước
thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Loại B: Nguồn
tiếp nhận nước thải không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
3. Phân
vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao
Các hồ, ao hiện có trên địa bàn
tỉnh đều có dung tích nhỏ dưới 10 triệu m3 áp dụng hệ số Kq = 0,6 và
mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải thì áp dụng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành về nước thải, cụ thể:
- Loại A: Nguồn tiếp nhận nước
thải được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Loại B: Nguồn
tiếp nhận nước thải không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
4. Quy định
khác: Hệ số lưu lượng
nguồn thải (Kf) và hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận (Kq) và giá trị tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường do cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền ban hành./.