ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2013/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 18 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC VIÊN DỊCH THUẬT VÀ
KHUNG MỨC THU THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25
tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám
đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về cộng tác viên dịch thuật và khung mức
thu thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về lựa chọn, tổ
chức quản lý đội ngũ cộng tác viên dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; quy
định khung mức thu thù lao biên dịch từ tiếng nước ngoài dịch sang tiếng Việt
hoặc ngược lại đối với các loại văn bản, giấy tờ được Phòng Tư pháp chứng thực
chữ ký của người dịch trong bản dịch của các loại văn bản, giấy tờ đó; quy
định mức thu thù lao dịch nói khi thực hiện đăng ký hộ tịch tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
b) Mức thu thù lao dịch thuật đối với các việc dịch
thuật ngoài quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích
các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật thực hiện thu theo khung mức
thu quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu dịch thuật và
chứng thực chữ ký của người dịch; các cá nhân đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp mà
việc đăng ký hộ tịch có yêu cầu dịch thuật;
b) Cộng tác viên dịch thuật của các Phòng Tư
pháp, Sở Tư pháp; người dịch yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch;
c) Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch
thuật;
d) Cơ quan quản lý cộng tác viên dịch thuật.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
a) Dịch thuật là công việc chuyển đổi từ ngữ,
ngôn ngữ nước ngoài sang từ ngữ, ngôn ngữ của tiếng Việt hoặc ngược lại. Dịch
thuật theo Quyết định này bao gồm biên dịch và phiên dịch.
b) Biên dịch là việc chuyển đổi từ ngữ trên các
văn bản, giấy tờ từ tiếng nước ngoài sang từ ngữ của tiếng Việt hoặc người lại
do người dịch thực hiện theo đề nghị của người yêu cầu dịch thuật để chứng thực
chữ ký của người dịch.
c) Phiên dịch là việc nhắc lại lời nói của một
người nói bằng ngôn ngữ nước ngoài sang ngôn ngữ của tiếng Việt và ngược lại nhằm
làm cho các bên hiểu để giải quyết một công việc cụ thể.
d) Người dịch là người thông thạo tiếng nước
ngoài cần dịch và có một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng
nước ngoài cần dịch;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên tại nước
ngoài đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
đ) Cộng tác viên dịch thuật là người dịch đã ký
hợp đồng dịch thuật với Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp.
Điều 3. Mức thu thù lao dịch thuật
1. Đơn vị thu thù lao dịch thuật bao gồm: tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật.
2. Đồng tiền thu: Việt Nam đồng (VNĐ).
3. Mức thu thù lao biên dịch
Thù lao biên dịch được tính trên cơ sở thứ tiếng
cần dịch và tính chất ngữ nghĩa của nội dung giấy tờ, văn bản cần dịch. Thù
lao biên dịch bao gồm: tiền công dịch, tiền đánh máy, in ấn và photocopy (không
bao gồm lệ phí chứng thực chữ ký người dịch). Mức thu thù lao biên dịch quy
định tại khoản này là giá thanh toán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội
dung các trang sau có tính chất đặc điểm tương tự như trang trước (như: Hộ khẩu,
học bạ và các loại giấy tờ, văn bản khác có tính chất, đặc điểm này) thì từ
trang thứ hai (02) trở đi sẽ tính bằng sáu mươi phần trăm (60%) mức thu theo
quy định tại khoản này.
Đơn vị tính thu thù lao biên dịch là trang hoặc
tờ, bản (nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu). Một trang
văn bản cần dịch có số từ tối đa là 350 từ, đối với trang văn bản cần dịch là
từ tiếng Việt thì số từ tối đa là 450 từ. Mức thu cụ thể do các bên thỏa thuận
tùy theo số từ trong một trang, nhưng không được vượt quá mức thu quy định tại
khoản này.
a) Mức thu thù lao biên dịch đối với các loại giấy
tờ, văn bản mà nội dung có tính chất ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính
thông dụng hàng ngày) như: giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe, chứng minh nhân
dân, khai sinh, khai tử, kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản tuyên
thệ độc thân, công hàm không cản trở về hôn nhân, bằng tốt nghiệp các loại, hộ
khẩu, học bạ, bảng điểm kết quả học tập, sơ yếu lý lịch, lý lịch tư pháp, giấy
khám sức khỏe, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu
tư, giấy đăng ký kiểm định, giấy chứng nhận các loại và các loại văn bản có
hình thức tương tự.
- Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nga, Hoa sang tiếng Việt:
tối đa 100.000 đồng/trang;
- Tiếng Nhật, Hàn Quốc sang tiếng Việt: tối đa
120.000 đồng/trang;
- Tiếng Việt sang tiếng Anh, Pháp, Đức, Nga,
Hoa: tối đa 120.000 đồng/trang;
- Tiếng Việt sang tiếng Nhật, Hàn Quốc: tối đa
150.000 đồng/trang;
- Đối với các ngôn ngữ khác: mức thu tối đa
200.000 đồng/trang.
b) Mức thu biên dịch đối với các loại giấy tờ,
văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính
chuyên ngành, kỹ thuật) như: hợp đồng kinh tế, dân sự; văn bản công chứng; bản
án, quyết định của tòa án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu
trí tuệ, công nghiệp và các loại văn bản có tính chất tương tự.
Mức thu do các bên thỏa thuận nhưng mức tối đa
không quá 300.000 đồng/trang.
4. Mức thu thù lao phiên dịch đồng thời giữa tiếng
nước ngoài và tiếng Việt
a) Trường hợp tính theo giờ: 300.000 đồng/giờ và
mức thu cho một lần dịch được tính tối thiểu là 01 (một) giờ.
b) Trường hợp tính theo vụ việc (hồ sơ): tối đa
không quá 800.000 đồng/vụ việc.
Điều 4. Cộng tác viên dịch thuật
1. Người có đủ tiêu chuẩn trở thành người dịch theo
quy định của pháp luật được đăng ký làm cộng tác viên dịch thuật của Sở Tư
pháp, của một hoặc nhiều Phòng Tư pháp. Người dịch là cộng tác viên của Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp phải ký hợp đồng dịch thuật với Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng
phòng Tư pháp, trong đó cam kết thực hiện dịch chính xác và chịu trách nhiệm về
nội dung dịch thuật; chấp hành nội quy dịch thuật của Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp.
2. Người phiên dịch cuộc phỏng vấn đăng ký kết
hôn tại Sở Tư pháp phải là cộng tác viên dịch thuật của Sở Tư pháp. Trường
hợp thứ tiếng cần dịch chưa có cộng tác viên dịch thuật thì do Giám đốc Sở Tư
pháp quyết định.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp
có trách nhiệm lựa chọn người dịch có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp
luật để tổ chức đội ngũ cộng tác viên dịch thuật của cơ quan mình; ký kết hợp
đồng dịch thuật với cộng tác viên dịch thuật; niêm yết công khai danh sách cộng
tác viên dịch thuật tại trụ sở cơ quan để người có nhu cầu dịch thuật liên hệ,
lựa chọn. Mỗi thứ tiếng cần dịch phải có ít nhất từ 02 (hai) cộng tác viên trở
lên.
4. Trường hợp người dịch yêu cầu chứng thực chữ
ký của người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp, Trưởng
Phòng Tư pháp vẫn phải thực hiện và phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật
hiện hành về thủ tục, thời hạn chứng thực chữ ký. Trường hợp cần phải xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài
thêm nhưng không được quá 03 (ba) ngày làm việc.
5. Các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều này được áp dụng chậm nhất là kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2013.
Điều 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật
1. Thực hiện đúng quy định về mức thu thù lao dịch
thuật quy định tại Quyết định này.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật chịu
trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu dịch thuật trong trường hợp
do lỗi của người dịch làm việc tại tổ chức mình gây ra. Cá nhân cung cấp dịch
vụ dịch thuật chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu dịch thuật
trong trường hợp do lỗi của mình gây ra.
3. Người dịch chịu trách nhiệm cá nhân trước
pháp luật về tính chính xác của nội dung do mình dịch.
4. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ dịch thuật
thực hiện lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ
Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế
đối với Nhà nước.
5. Phải niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về
nội dung thu, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu.
Điều 6. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định. Trong quá
trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về thù lao dịch thuật, Sở Tư
pháp phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế
Bình Thuận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan
Thiết; Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|