Quyết định 1503/QĐ-UBND năm 2009 về mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 1503/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/06/2009
Ngày có hiệu lực 26/06/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Bùi Ngọc Sương
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1503/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 26 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THÙ LAO DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

Xét Tờ trình số 144/TTr-STP ngày 04 tháng 5 năm 2009 của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thù lao dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, cụ thể như sau:

Stt

Loại giấy tờ

Mức thù lao

1

Chứng minh nhân dân; Giấy phép lái xe; Hộ chiếu; Bằng tốt nghiệp; Sổ (thẻ) tiết kiệm ngân hàng.

20.000đ/trang

2

Giấy khai sinh; Giấy khai tử; Giấy chứng nhận kết hôn; Lý lịch tư pháp; Sơ yếu lý lịch; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Tuyên thệ độc thân.

40.000đ/trang

3

Các loại giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu bất động sản.

50.000đ/trang

4

Sổ hộ khẩu.

30.000đ/trang

5

Học bạ.

40.000đ/trang

6

Các loại văn bản chuyên ngành.

70.000đ/trang

7

Các loại văn bản khác.

40.000đ/trang

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Mức thù lao dịch thuật và danh sách cộng tác viên phải được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố làm cơ sở để người yêu cầu dịch và người dịch tự thỏa thuận.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương