THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1195/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH ĐỒNG THÁP
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh số
01/2018/UBTVQH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp tại Tờ trình số 76/TTr- UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 về việc đề
nghị phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 3888/BC-HĐTĐ ngày 16 tháng 6 năm 2020 của
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và Báo cáo số 183/BC-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN QUY HOẠCH, PHẠM VI RANH GIỚI QUY HOẠCH, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên
quy hoạch:
Quy hoạch tỉnh
Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm
vi ranh giới:
- Diện
tích tự nhiên: Phần lãnh thổ tỉnh Đồng Tháp với tổng diện tích đất tự nhiên là
3.383,9km2.
- Tọa độ
địa lý: tỉnh Đồng Tháp nằm trong giới hạn từ 10o07' đến 10o58'
vĩ độ Bắc, từ 105o12' đến 105o58' kinh độ Đông.
- Về
ranh giới địa lý, tỉnh Đồng Tháp tiếp giáp: Phía Bắc giáp tỉnh Prey Veng -
Campuchia; Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và TP.Cần Thơ; Phía Tây giáp tỉnh An
Giang; Phía Đông giáp tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang.
3. Thời
kỳ quy hoạch:
a) Thời
kỳ quy hoạch: 2021-2030.
b) Tầm
nhìn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm,
nguyên tắc:
a) Quy hoạch
tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống
nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội
10 năm (2021 - 2030), Kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội 5 năm (2021 - 2025) của
cả nước; quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long; các
chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quan trọng của quốc gia; Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững và các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là nước thành viên.
b) Lập
quy hoạch tỉnh phải dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng
phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; bảo đảm tính
khả thi trong triển khai, thực hiện, phù hợp với khả năng huy động, sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của Tỉnh.
c) Xây dựng
các phương án, định hướng phát triển phù hợp với bối cảnh, tình hình trong nước
và quốc tế; thể hiện tư duy đổi mới, sáng tạo; bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục,
kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia; phải kết hợp quản
lý ngành với quản lý lãnh thổ; đảm bảo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của
Nhà nước trong phân bổ nguồn lực và nguyên tắc hài hòa lợi ích của quốc gia,
các vùng, các địa phương, lợi ích của người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch
năm 2017.
d) Kết hợp
chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội và chủ quyền biên giới; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bình
đẳng giới, giảm nghèo, nâng cao mức sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần
của người dân; phát huy, duy trì và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, bản
sắc văn hóa tốt đẹp của Tỉnh.
2. Mục
tiêu lập quy hoạch:
a) Cung
cấp căn cứ pháp lý quan trọng để quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội; làm cơ
sở để xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế
hoạch đầu tư công của Tỉnh; sớm đưa vị thế phát triển của Đồng Tháp thành một
trong những tỉnh dẫn đầu của vùng đồng bằng sông Cửu Long có kết cấu hạ tầng đô
thị và nông thôn theo hướng hiện đại, văn minh.
b) Nhằm
đánh giá lại các điểm nghẽn trong phát triển để tìm ra các giải pháp trọng tâm,
tiếp tục đưa Đồng Tháp phát triển nhanh, bền vững; loại bỏ các quy hoạch chồng
chéo, không phù hợp cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn; thực hiện cải cách
thủ tục hành chính, bảo đảm công khai minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp
cận, sử dụng mọi nguồn lực trong hoạt động đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.
c) Cụ thể
hóa phương án quy hoạch, lập được phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện,
hệ thống đô thị và nông thôn và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên
ngành.
III. NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
1. Yêu cầu
về nội dung lập quy hoạch:
a) Định
hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động
kinh tế, xã hội phải đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam
kết trong các điều ước quốc tế.
b) Bảo đảm
tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng
hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn Tỉnh;
xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh,
liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng
và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm công
bằng xã hội, an sinh xã hội, chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều
kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn và bảo đảm sinh kế bền vững, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu
quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn
hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Ứng dụng
công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu, xây dựng hệ thống bản đồ
trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và
phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định
nội dung lập quy hoạch:
Nội dung chính
của Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm
bảo yêu cầu theo quy định Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, bao gồm:
a) Phân
tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Đồng
Tháp.
b) Đánh
giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng
hệ thống đô thị và nông thôn tỉnh Đồng Tháp.
c) Đánh
giá về việc thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
d) Xây dựng
quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển, phương án quy hoạch,
phương hướng phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh:
- Quan điểm,
mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh.
- Phương
hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và
lựa chọn các phương án:
+ Phương
án tổ chức hoạt động kinh tế xã hội.
+ Phương án
quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức
năng; phương án tổ chức lãnh thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại Điểm
d, Khoản 2, Điều 27, Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án
phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy
định tại Điểm đ, e, g, h, i, k, Khoản 2, Điều 27, Luật Quy hoạch
năm 2017).
+ Phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
+ Phương án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Phương án bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án bảo
vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra.
+ Phương
án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
+ Danh mục dự
án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.
+ Các giải
pháp, nhiệm vụ và nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Một số
nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung đề
xuất nghiên cứu để đưa vào Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm căn cứ pháp lý, cơ sở khoa học, phù hợp với thực
tiễn; xuất phát từ nhu cầu phát triển và yêu cầu quản lý nhà nước của Tỉnh. Tập
trung nghiên cứu các phương hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội, các
vùng đặc trưng, các ngành, lĩnh vực có thế mạnh và đặc thù của Đồng Tháp.
IV. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu
về phương pháp lập quy hoạch:
Các phương
pháp sử dụng lập quy hoạch phải bảo đảm tiếp cận khoa học, phù hợp với thực tiễn;
tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực; tiếp cận tổng thể, liên ngành, liên
vùng; tiếp cận tích hợp, lồng ghép; tiếp cận dựa trên nguyên tắc thị trường và ứng
dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương
pháp lập quy hoạch:
Sử dụng các
phương pháp lập quy hoạch đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn và có độ tin cậy
cao, cụ thể:
- Phương
pháp tích hợp quy hoạch.
- Phương pháp
tiếp cận từ thực địa.
- Phương pháp
so sánh đối chiếu với bài học thực tiễn quốc tế liên quan.
- Phương pháp
có sự tham gia của các bên liên quan và thực thể bị ảnh hưởng.
- Phương pháp
chuyên gia, hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
- Phương pháp
dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Phương pháp
phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp, mô hình tối ưu, phân tích ma trận SWOT.
- Phương pháp
lồng ghép bản đồ với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa
lý (GIS).
- Các phương
pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
V. THÀNH PHẦN HỒ SƠ, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành
phần hồ sơ quy hoạch
a) Văn bản:
- Văn bản
trình thẩm định và văn bản trình phê duyệt quy hoạch tỉnh.
- Dự thảo quyết
định phê duyệt quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo thuyết
minh quy hoạch tỉnh gồm: Báo cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt; các phụ lục, văn bản
pháp lý liên quan và các sơ đồ của quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường).
Số lượng và
tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch theo quy định.
b) Hệ thống
bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ
lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Đồng
Tháp.
- Bản đồ số và
bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về
hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh giá
tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ
phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ
phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ
phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ
phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ
phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ
phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ
phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai
và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương
án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị
trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
+ Bản đồ
chuyên đề (nếu có).
- Bản đồ số và
bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển
khu vực trọng điểm của tỉnh Đồng Tháp.
c) Cơ sở
dữ liệu quy hoạch.
2. Chi
phí lập quy hoạch:
Thực hiện theo
quy định hiện hành.
3. Thời
hạn lập quy hoạch:
Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức lập và hoàn thành lập quy hoạch tỉnh không quá 18
tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt
tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy
hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật
Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá
trình lập quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp chủ động
phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống
nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch được quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Giao
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng. Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điểu 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ. Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
Đồng Tháp;
- VPCP: BTCN, các
PCN; Trợ lý, Thư ký TTgCP và các PTTgCP; các Vụ, Cục, TGĐ Cổng TTĐT.
- Lưu: VT.QHĐP(3)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|