BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1192/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc
hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 98/202Z/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Công văn số 5783/BTC-QLCS
ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài chính về việc thực hiện kiểm tra chuyên đề
công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch kiểm tra chuyên đề công tác quản lý, sử dụng tài sản
công tại các đơn vị thuộc của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Giao Cục Kế hoạch -
Tài chính, Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị dự
toán và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tài chính;
- Cổng TT điện tử BTP;
- Lưu: VT, Cục KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA CHUYÊN ĐỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1192/QĐ-BTP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Thực hiện Luật Quản
lý sử dụng tài sản công; Nghị quyết số 74/2022/QH15
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về việc đẩy mạnh việc thực hiện chính
sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công; Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch kiểm tra chuyên
đề công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xem xét, đánh giá việc quản lý, sử dụng tài sản
công tại cơ quan, đơn vị; việc khai thác, sử dụng tài sản công vào mục đích
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết; phát hiện những bất cập, sai sót,
vi phạm trong việc quản lý, sử dụng tài sản công để kịp thời chấn chỉnh, xử lý,
khắc phục.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc
tổ chức thực hiện, áp dụng pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ
quan, đơn vị.
- Phát hiện các quy định còn thiếu, vướng mắc hoặc
chưa phù hợp với thực tiễn để kiến nghị cấp có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới để hoàn thiện quy định pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải bảo đảm đúng pháp luật, chính
xác, khách quan, công khai; không gây cản trở, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của đối tượng được kiểm tra.
- Hoạt động kiểm tra phải bảo đảm sự phối hợp giữa
các cơ quan liên quan, không trùng lặp với hoạt động thanh tra, kiểm tra khác đối
với một đơn vị trong cùng thời gian.
- Kết hợp giữa việc tự kiểm tra của đối tượng được
kiểm tra với việc kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền.
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA, NỘI DUNG
KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI KỲ KIỂM TRA, HÌNH THỨC BÁO CÁO
1. Đơn vị đơn vị kiểm tra, đơn vị được kiểm tra
1.1. Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì kiểm tra:
- Các đơn vị dự toán thuộc Bộ:
+ Văn phòng Bộ
+ Tổng cục Thi hành án dân sự
+ Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, bao gồm:
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại Thành phố Hà Nội, Trung tâm Đăng ký giao
dịch, tài sản tại Thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại
Thành phố Đà Nẵng
+ Cục Công tác phía Nam
+ Trường Đại học Luật Hà Nội, bao gồm: phân hiệu tại
tỉnh Đắk Lắk
+ Học viện Tư pháp, bao gồm: cơ sở tại thành phố Hồ
Chí Minh
+ Trường Cao đẳng Luật miền Bắc
+ Trường Cao đẳng Luật miền Trung
+ Trường Cao đẳng Luật miền Nam
- Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố: Hà Nội,
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Bắc Giang, Hải Dương, Đồng
Nai
1.2. Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì kiểm tra:
Cục Thi hành án dân sự các tỉnh: Ninh Bình, Thanh
Hóa, Nghệ An, Lào Cai, Tuyên Quang, Phú Thọ, Gia Lai, Kon Tum, Bình Thuận, Thừa
Thiên Huế, Thái Bình, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Nông
1.3. Các đơn dự toán còn lại:
Tự tổ chức kiểm tra, rà soát công tác quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị và các đơn vị cấp dưới trực thuộc, tổng hợp báo cáo kết
quả về Bộ (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) theo mẫu kèm theo Kế hoạch này, bao gồm:
- Các đơn vị dự toán thuộc Bộ: Cục Trợ giúp pháp
lý; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; Cục Bổ trợ
Tư pháp; Cục Công nghệ thông tin; Cục Bồi thường nhà nước; Viện Chiến lược và
Khoa học pháp lý; Báo pháp luật Việt Nam; Nhà xuất bản Tư pháp, Trung tâm lý lịch
tư pháp quốc gia, Tạp chí dân chủ và pháp luật
- Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố: Nam Định,
Hà Nam, Hưng Yên, Kiên Giang, Bắc Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Phú Yên, Lạng Sơn,
Hà Giang, Đắk Lắk, Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bắc Giang, Vĩnh
Phúc, Bình Dương, Bình Phước, Quảng Nam, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng, Sơn
La, Điện Biên, Lai Châu, Lâm Đồng, Gia Lai, Yên Bái, Hòa Bình, Quảng Ninh, Tây
Ninh, Bạc Liêu, Hậu Giang, Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cà Mau, Trà
Vinh, Hà Tĩnh
2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc thi hành, áp dụng các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, cụ thể như sau:
a) Việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Việc chuyển hình thức sử dụng đất của đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013.
c) Việc sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị:
- Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng tài sản với mục
đích được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm.
- Việc tuân thủ quy định của pháp luật về sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, gồm:
- Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê tài sản; lựa
chọn đối tác liên doanh, liên kết;
- Xác định giá cho thuê tài sản công;
- Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi sử dụng tài
sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
- Việc rà soát, xử lý chuyển tiếp các trường hợp sử
dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết trước
ngày Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có
hiệu lực thi hành;
- Việc tuân thủ quy định của pháp luật về kê khai,
báo cáo để đăng nhập thông tin về tài sản công vào Phần mềm Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Việc hạch toán, kế toán tài sản công;
- Việc hoàn thiện hồ sơ pháp lý của tài sản công là
đất đai.
3. Thời gian thực hiện kiểm tra: trong năm
2023 (đối với đơn vị chưa được kiểm tra hiện trạng để lập phương án sắp xếp, xử
lý nhà, đất, Bộ thực hiện kiểm tra chuyên đề về tài sản công kết hợp việc kiểm
tra hiện trạng).
4. Thời kỳ kiểm tra: từ ngày 01/01/2018
(ngày Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có
hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31/5/2023.
5. Sản phẩm: biên bản kiểm tra, báo cáo.
Các đơn vị được kiểm tra xây dựng báo cáo gửi đoàn
kiểm tra; các đơn vị tự thực hiện việc kiểm tra nêu tại mục 1.3 xây dựng báo
cáo gửi về Bộ (Cục Kế hoạch - Tài chính) theo mẫu gửi kèm Kế hoạch này.
III. XỬ LÝ VI PHẠM
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, cơ quan được giao nhiệm
vụ kiểm tra có trách nhiệm:
1. Xác định cụ thể hành vi vi phạm, tính chất
vi phạm để xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm và người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra vi phạm (nếu có) theo thẩm quyền và quy định
của pháp luật hoặc chuyển hồ sơ cho các cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xử lý
theo quy định.
2. Báo cáo cấp có thẩm quyền các biện pháp để
kịp thời chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ triển khai các nhiệm
vụ được giao theo Kế hoạch này.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Bộ để xem xét, xử lý.
3. Giao Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục
Thi hành án dân sự thành lập các đoàn kiểm tra triển khai Kế hoạch này.
4. Thanh tra Bộ đưa vào kế hoạch thanh tra
hàng năm và tổ chức thanh tra đối với các trường hợp có nguy cơ xảy ra sai phạm;
thanh tra đột xuất đối với các trường hợp có đơn thư tố cáo, phản ánh, kiến nghị
có cơ sở hoặc được dư luận xã hội quan tâm.
5. Kinh phí triển khai Kế hoạch được thực hiện theo
quy định tài chính hiện hành./.
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP, BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện kiểm
tra: .... đơn vị. Trong đó:
- Cơ quan nhà nước: .... đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính: ....
đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính:
.... đơn vị.
2. Số cơ quan, đơn vị đã ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công: .... đơn vị.
3. Số đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
chưa thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất theo Luật
Đất đai năm 2013: .... đơn vị.
4. Số cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản công
không đúng mục đích được giao, đầu tư xây dựng, mua sắm: .... đơn vị. Các vi phạm
gồm:
- Cho mượn: .... đơn vị.
- Bố trí làm nhà ở: .... đơn vị.
- Sử dụng vào mục đích khác: .... đơn vị.
- Bỏ trống không sử dụng: .... đơn vị.
- Hành vi vi phạm khác: .... đơn vị.
(Trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, liên
doanh, liên kết thì xác định là sử dụng tài sản công không đúng mục đích và thống
kê vào mục “sử dụng vào mục đích khác ”).
5. Số đơn vị, tổ chức sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết: .... đơn vị.
6. Số đơn vị, tổ chức vi phạm trong việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết: .... đơn
vị. Các hành vi vi phạm gồm:
- Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê, liên doanh, liên kết khi chưa có Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
.... đơn vị.
- Vi phạm trong lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê tài
sản; lựa chọn đối tác liên doanh, liên kết: .... đơn vị.
- Vi phạm trong xác định giá cho thuê tài sản công;
xác định giá trị tài sản để đưa vào liên doanh, liên kết: .... đơn vị.
- Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính khi sử
dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết: ....
đơn vị.
- Vi phạm khác: .... đơn vị.
7. Số cơ quan, đơn vị vi phạm trong việc kê khai,
báo cáo để đăng nhập thông tin về tài sản công vào Phần mềm Quản lý, sử dụng
tài sản công: .... đơn vị. Các hành vi vi phạm gồm:
- Không kê khai đăng nhập theo thời hạn quy định:
.... đơn vị.
- Thông tin đăng nhập không chính xác: .... đơn vị.
- Vi phạm khác: .... đơn vị.
8. Số cơ quan, đơn vị vi phạm trong việc hạch toán,
kế toán tài sản: .... đơn vị.
9. Kết quả xử lý/kiến nghị xử lý vi phạm (Thống
kê số lượng các tập thể, cá nhân bị xử lý hoặc kiến nghị xử lý chia theo từng
hình thức xử lý cụ thể).
10. Biện pháp chấn chỉnh đã kiến nghị với cơ quan,
người có thẩm quyền.
11. Kiến nghị sửa đổi chính sách và công tác quản
lý nhà nước (nếu có).
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH 1192/QĐ-BTP ngày
28/6/2023
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
2
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
3
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
4
|
Cục Con nuôi
|
5
|
Thanh tra Bộ
|
6
|
Cục Bồi thường nhà nước
|
7
|
Trung tâm lý lịch Tư pháp quốc gia
|
8
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
9
|
Tạp chí Dân chủ pháp luật
|
10
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
11
|
Viện Khoa học pháp lý
|
12
|
Cục Bổ trợ Tư pháp
|
13
|
Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ
|
14
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi
THPL
|
15
|
Cục Công nghệ thông tin
|
16
|
Học viện Tư pháp
|
17
|
Đại học luật Hà Nội
|
18
|
Trường Cao đẳng luật miền Bắc
|
19
|
Trường Cao đẳng luật miền Nam
|
20
|
Trường Cao đẳng luật miền Trung
|
21
|
Cục Công tác phía Nam
|
22
|
Nhà Xuất bản Tư pháp
|
23
|
Báo Pháp luật Việt Nam
|
24
|
Cục Kế hoạch - Tài chính
|
24
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh An Giang
|
25
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
26
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Giang
|
25
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Kạn
|
27
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bạc Liêu
|
28
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Ninh
|
29
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bến Tre
|
26
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định
|
30
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương
|
31
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Phước
|
32
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận
|
27
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau
|
67
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh
|
68
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh
|
39
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang
|
69
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long
|
70
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Phúc
|
71
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Yên Bái
|