ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÁC TỔ CHỨC, CƠ QUAN THAM GIA XÂY DỰNG CÁC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT
PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ĐỂ TÍCH HỢP VÀO QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/VBTVQH14
ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai
thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục
các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc bổ sung các quy
hoạch tại Phụ lục Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 45/TTr-SKHĐT ngày 31 tháng 12
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng
các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, theo phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức được phân
công tham gia xây dựng các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn
để tích hợp vào quy hoạch tỉnh:
1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và tổ chức tư vấn lập quy hoạch phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều
kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu
tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch tỉnh.
2. Xem xét, có ý kiến thống nhất với
Sở Kế hoạch và Đầu tư về nội dung đề cương chi tiết Báo cáo nội dung đề xuất
tích hợp đưa vào Quy hoạch tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực, địa
bàn phù hợp với các yêu cầu về nội dung chính của Quy hoạch tỉnh tại mục 1 Phần
II (liên quan đến phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn) và các yêu cầu về nội
dung chính Báo cáo đề xuất nêu tại mục 3 Phần II của Báo cáo thuyết minh nhiệm
vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt theo Quyết định số 1442/QĐ-TTg
ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cung cấp các thông tin, tài liệu về
ngành, lĩnh vực, địa bàn cho tổ chức tư vấn để xây dựng
các nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, hoặc lãnh thổ phụ trách.
4. Đề xuất các
phương án phát triển ngành, lãnh thổ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
và tham gia xây dựng các nội dung đề xuất phát triển ngành,
lĩnh vực, hoặc lãnh thổ phụ trách theo đề nghị của tổ
chức tư vấn và Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
5. Góp ý hoàn thiện các nội dung đề
xuất phát triển ngành, lĩnh vực, hoặc lãnh thổ phụ trách.
6. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn lập quy hoạch xem xét, xử lý các vấn
đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch.
7. Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức tư vấn điều chỉnh, bổ
sung, hoàn thiện nội dung đề xuất theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
8. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc tham gia các nội dung của Kế hoạch tổ chức
lập quy hoạch tỉnh, bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ thực
hiện theo yêu cầu.
9. Trong quá trình tham gia lập các nội
dung đề xuất, nếu phát hiện những vấn đề quan trọng hoặc phát sinh khó khăn, vướng
mắc, có trách nhiệm báo cáo ngay về Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh xử lý hoặc trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TÍCH HỢP VÀO QUY HOẠCH TỈNH VÀ
PHÂN CÔNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA PHỐI HỢP VỚI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Tên
nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa
bàn để tích hợp vào quy hoạch tỉnh
|
Cơ quan, tổ chức tham gia
|
1
|
Phương án bố trí
không gian phát triển hành lang kinh tế ven biển phía Nam
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2
|
Phương án bố trí không gian phát
triển hành lang kinh tế ven biển phía Tây
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3
|
Phương án tổng
thể phân bố và tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội (Phân vùng
kinh tế; liên kết kinh tế vùng và bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
4
|
Phương án sử dụng đất cấp tỉnh,
phân bố và khoanh vùng chức năng theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp
huyện; phương án sử dụng mặt nước biển
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Phương án bảo vệ môi trường; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Phương án thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn
|
Sở
Xây dựng
|
8
|
Phương án bố trí không gian phát
triển hệ thống đô thị - nông thôn của tỉnh; phát triển hạ
tầng đô thị và phát triển vùng liên đô thị: Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền,
Long Hải
|
Sở
Xây dựng
|
9
|
Phương án phát triển hạ tầng giao
thông vận tải: Phát triển mạng lưới đường bộ (đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ,
đường huyện, đường chuyên dụng và nút giao); cập nhật mạng lưới đường sắt và
cảng hàng không được xác định trong quy hoạch quốc gia,
quy hoạch vùng
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
10
|
Phương án phát triển hệ thống bến,
bãi đậu xe khách, xe buýt, taxi, cảng cạn, kho bãi lưu giữ hàng hóa
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
11
|
Phương án phát triển hệ thống cảng
thủy nội địa và các tuyến đường thủy nội địa; cập nhật quy hoạch hệ thống cảng
biển và luồng hàng hải được xác định trong hệ thống quy hoạch quốc gia, quy
hoạch vùng
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
12
|
Phương án phát triển hạ tầng nông nghiệp, lâm nghiệp, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu: Mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn liên huyện, hệ thống
đê biển.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Phương án phát triển ngành thủy sản,
hạ tầng thủy sản: Hệ thống cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá; khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá; các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung và hạ tầng
phục vụ nuôi trồng thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Phương án bố trí không gian phát
triển ngành nông nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông thôn và phát triển các vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
|
Phương án bố trí không gian phát
triển ngành lâm nghiệp, các khu bảo tồn thiên nhiên; các khu rừng ngập mặn
phòng hộ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
Phương án phát triển công nghiệp
(bao gồm bố trí không gian phát triển khu công nghiệp, cụm
công nghiệp)
|
Sở
Công Thương/ Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
17
|
Phương án phát triển hạ tầng thương
mại (bao gồm bố trí không gian hệ
thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại; hệ thống kho xăng dầu, khí đốt quy
mô cấp tỉnh, hạ tầng dịch vụ logistics)
|
Sở
Công Thương
|
18
|
Phương án phát triển hạ tầng mạng
lưới cấp điện
|
Sở
Công Thương
|
19
|
Phương án phát triển hạ tầng văn hóa,
thể thao
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
20
|
Phương án phát triển các khu bảo tồn,
khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích
|
Sở
Văn hóa Thể thao
|
21
|
Phương án phát triển hệ thống du lịch:
Bố trí không gian vùng phát triển du lịch, trung tâm du lịch, cụm du lịch
|
Sở
Du lịch
|
22
|
Phương án phát triển phát triển mạng
lưới viễn thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
23
|
Phương án phát triển hạ tầng khoa học
công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
24
|
Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
Sở Y
tế
|
25
|
Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục, đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
26
|
Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động và TBXH
|
27
|
Phương án sử dụng đất an ninh; hệ
thống các công trình phục vụ an ninh
|
Công
an tỉnh
|
28
|
Phương án sử dụng đất quốc phòng; Hệ
thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc
phòng
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh (BCH BĐBP phối hợp)
|
29
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất thành phố Vũng Tàu
|
UBND
thành phố Vũng Tàu
|
30
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất thành phố Bà Rịa
|
UBND
thành phố Bà Rịa
|
31
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất thị xã Phú Mỹ
|
UBND
thị xã Phú Mỹ
|
32
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Côn Đảo
|
UBND
huyện Côn Đảo
|
33
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Châu Đức
|
UBND
huyện Châu Đức
|
34
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Đất Đỏ
|
UBND
huyện Đất Đỏ
|
35
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Long Điền
|
UBND
huyện Long Điền
|
36
|
Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội và bố trí không gian, sử dụng đất huyện Xuyên Mộc
|
UBND
huyện Xuyên Mộc
|