ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1188/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 18 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm
2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 276/TTr-STNMT ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp
trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 như sau:
1. Hồ thủy lợi có dung tích từ
100.000 m3 trở lên đã được phê duyệt là nguồn nước mặt nội tỉnh tại
Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 (có danh sách hồ chứa tại phụ lục
1 kèm theo).
2. Các hồ, ao, đầm nằm trong trục
tiêu, thoát nước cho các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp
(có danh sách hồ tại phụ lục 2 kèm theo).
3. Các hồ chứa thủy điện đã tích nước
phát điện.
Điều 2. Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp sẽ được
điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Công bố, niêm yết danh mục hồ, ao,
đầm không được san lấp trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông báo
cho các địa phương, đơn vị liên quan về danh mục các hồ, ao, đầm của địa phương
không được san lấp;
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trên
địa bàn thực hiện, quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc trách nhiệm của địa phương. Thanh
tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những sai phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ,
ao, đầm không được san lấp về Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định;
- Chủ trì rà soát, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Hướng dẫn về quản lý ao, hồ, đầm không được san lấp có mục đích sử dụng để
nuôi trồng thủy sản và cấp nước sản xuất nông nghiệp.
3. Sở Công Thương: Hướng dẫn việc quản
lý các hồ thủy điện.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Hướng dẫn về quản lý ao hồ đầm không được san lấp có chức năng bảo tồn văn hóa,
phục vụ mục đích du lịch.
5. Sở Xây dựng: Hướng dẫn về quản lý
ao hồ đầm không được san lấp có mục đích phục vụ tiêu thoát nước đô thị, khu
công nghiệp.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
- Xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ,
quản lý các hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn quản lý theo quy định của
pháp luật. Tăng cường tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng
dân cư không xả chất thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm gây ô nhiễm nguồn nước;
không được tự ý san lấp, cải tạo; tích cực tham gia tố giác các hành vi vi phạm
quy định về quản lý, khai thác, sử dụng hồ, đầm, ao không được san lấp.
- Tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn quản lý cho
phù hợp.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các sở ngành liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) tình hình quản lý các hồ, ao, đầm không
được san lấp trên địa bàn.
7. Các tổ chức, doanh nghiệp quản lý
hồ, ao, đầm
- Tổ chức, cá nhân quản lý hồ, ao, đầm
được sử dụng đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao,
đầm không được san lấp; kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm xây dựng công
trình trái phép, xả nước thải sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh trực tiếp vào hồ,
ao, đầm. Trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm kịp thời phối hợp cơ quan có
thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, thống kê, cập nhật,
đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa
bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
thương, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các công ty: TNHH Nghĩa Văn, TNHH Đại Lợi,
TNHH Tân Phú; Chủ các hồ thủy điện, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Báo, Đài PTTH tỉnh Yên Bái;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái (công bố);
- Lưu: VT, TNMT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC HỒ CHỨA CÓ DUNG TÍCH TỪ 100.000M3
TRỞ LÊN KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN TỈNH YÊN BÁI (CHƯA BAO GỒM CÁC HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN)
(Kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
hồ chứa
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
I
|
THÀNH PHỐ YÊN BÁI
|
1
|
Hồ hình thành từ đập Hố Hầm 1+2
|
Xã Giới Phiên
|
TP. Yên Bái
|
Xã Phúc Lộc cũ
|
2
|
Đầm Châu
|
Xã Giới Phiên
|
TP. Yên Bái
|
|
3
|
Hồ hình thành từ đập Khe Kè
|
Xã Văn Phú
|
TP. Yên Bái
|
|
4
|
Hồ hình thành từ đập Đầm Sen
|
Xã Âu Lâu
|
TP. Yên Bái
|
|
II
|
THỊ XÃ NGHĨA LỘ
|
5
|
Hồ Thái Lão
|
Xã Nghĩa Lộ
|
TX. Nghĩa Lộ
|
TTNT Nghĩa Lộ cũ
|
6
|
Hồ số 1 Phù Ninh
|
Xã Phù Nham
|
TX. Nghĩa Lộ
|
|
III
|
HUYỆN TRẤN YÊN
|
7
|
Hồ hình thành từ đập Chóp Dù
|
Xã Cường Thịnh
|
H. Trấn Yên
|
|
8
|
Hồ hình thành từ đập Ngòi Thủ
|
Xã Quy Mông
|
H. Trấn Yên
|
|
9
|
Hồ Tự Do
|
Xã Y Can
|
H. Trấn Yên
|
|
10
|
Hồ hình thành từ đập Đồng Thiều
|
Xã Việt Cường
|
H. Trấn Yên
|
|
11
|
Hồ hình thành từ đập Thôn 9
|
Xã Báo Đáp
|
H. Trấn Yên
|
|
12
|
Hồ hình thành từ đập Khe Trò
|
Xã Hòa Cuông
|
H. Trấn Yên
|
|
13
|
Hồ hình thành từ đập Đoàn Kết
|
Xã Quy Mông
|
H. Trấn Yên
|
|
14
|
Hồ hình thành từ đập Khe Bến
|
Xã Kiên Thành
|
H. Trấn Yên
|
|
15
|
Hồ hình thành từ đập Ngòi Thót
|
Xã Việt Cường
|
H. Trấn Yên
|
|
16
|
Hồ hình thành từ đập Quyết Tiến
|
Xã Việt Cường
|
H. Trấn Yên
|
|
17
|
Hồ Lan Đình
|
Xã Việt Thành
|
H. Trấn Yên
|
|
18
|
Hồ hình thành từ đập Đá Mài
|
Xã Minh Quân
|
H. Trấn Yên
|
|
19
|
Hồ hình thành từ đập Ngòi Linh
|
Xã Minh Tiến
|
H. Trấn Yên
|
|
20
|
Hồ hình thành từ đập Ngòi Ác
|
Xã Việt Cường
|
H. Trấn Yên
|
|
21
|
Hồ hình thành từ đập Khe Chuổm
|
Xã Hưng Khánh
|
H. Trấn Yên
|
|
22
|
Hồ hình thành từ đập Đoàn Kết
|
Xã Quy Mông
|
H. Trấn Yên
|
|
23
|
Hồ hình thành từ đập Núi Chuông
|
Xã Việt Cường
|
H. Trấn Yên
|
|
IV
|
HUYỆN VĂN YÊN
|
24
|
Hồ Ngòi Lợ
|
Xã Yên Phú
|
H. Văn Yên
|
|
25
|
Hồ Khe Nhâm
|
TT. Mậu A
|
H. Văn Yên
|
|
26
|
Hồ Cát Nội
|
Xã Xuân Ái
|
H. Văn Yên
|
Xã Hoàng Thắng cũ
|
27
|
Hồ Đầm Bèo
|
Xã Xuân Ái
|
H. Văn Yên
|
Xã Hoàng Thắng cũ
|
28
|
Hồ Khe Vải
|
Xã Xuân Ái
|
H. Văn Yên
|
|
29
|
Hồ Khe Dứa
|
Xã Yên Phú
|
H. Văn Yên
|
|
30
|
Hồ Khe Chinh
|
Xã An Thịnh
|
H. Văn Yên
|
|
31
|
Hồ Khe Hóp
|
Xã Yên Hợp
|
H. Văn Yên
|
|
32
|
Hồ Khe Ngang
|
Xã Yên Hợp
|
H. Văn Yên
|
|
33
|
Hồ Khe Cỏ
|
Xã An Thịnh
|
H. Văn Yên
|
|
34
|
Hồ Thôn Lý
|
Xã Yên Hợp
|
H. Văn Yên
|
|
35
|
Hồ Ba Luồng
|
Xã Đại Phác
|
H. Văn Yên
|
|
36
|
Hồ Ông Luận
|
Xã Đại Phác
|
H. Văn Yên
|
|
V
|
HUYỆN LỤC YÊN
|
37
|
Hồ Làng Át
|
Xã Minh Xuân
|
H. Lục Yên
|
|
38
|
Hồ Làng Xóa
|
Xã An Phú
|
H. Lục Yên
|
|
39
|
Hồ Từ Hiếu
|
Xã Mường Lai
|
H. Lục Yên
|
|
40
|
Hồ Roong Đeng
|
Xã Mường Lai
|
H. Lục Yên
|
|
41
|
Hồ Tặng An
|
Xã Mường Lai
|
H. Lục Yên
|
|
42
|
Hồ Suối Bé
|
Xã Tô Mậu
|
H. Lục Yên
|
|
43
|
Hồ hình thành từ đập Ngòi Năn
|
Xã Phan Thanh
|
H. Lục Yên
|
|
VI
|
HUYỆN YÊN BÌNH
|
44
|
Hồ Khe Hoài
|
Xã Cảm Nhân
|
H. Yên Bình
|
Xã Tích Cốc cũ
|
45
|
Hồ Thống Nhất
|
Xã Cảm Nhân
|
H. Yên Bình
|
Xã Tích Cốc cũ
|
46
|
Hồ Hang Luồn
|
Xã Vũ Linh
|
H. Yên Bình
|
|
47
|
Hồ Gò Cao
|
TT. Thác Bà
|
H. Yên Bình
|
|
48
|
Hồ Gốc Nhội
|
Xã Xuân Lai
|
H. Yên Bình
|
|
49
|
Hồ Đông Ké
|
Xã Tân Nguyên
|
H. Yên Bình
|
|
50
|
Hồ Dộc Quý
|
Xã Cảm Ân
|
H. Yên Bình
|
|
51
|
Hồ Hố Hô
|
Xã Phú Thịnh
|
H. Yên Bình
|
|
VII
|
HUYỆN VĂN CHẤN
|
52
|
Hồ Thôn 26
|
Xã Thượng Bằng La
|
H. Văn Chấn
|
|
53
|
Hồ Khe Thắm
|
Xã Thượng Bằng La
|
H. Văn Chấn
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM NẰM TRONG TRỤC TIÊU,
THOÁT NƯỚC CHO CÁC KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
(Kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 18 tháng
07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
hồ
|
Địa
điểm
|
Ghi
chú
|
Xã,
Phường, Thị trấn
|
Huyện,
Thị xã, Thành phố
|
1
|
Hồ Yên Hòa
|
Phường Nguyễn Thái Học
|
TP.
Yên Bái
|
|
2
|
Hồ Hòa Bình
|
Phường Nguyễn Thái Học
|
TP.
Yên Bái
|
|
3
|
Hồ Đầm Tròn
|
Phường Nguyễn Thái Học
|
TP.
Yên Bái
|
|
4
|
Hồ Hào Gia
|
Phường Đồng Tâm
|
TP.
Yên Bái
|
|
5
|
Hồ Thanh Niên
|
Phường Đồng Tâm
|
TP.
Yên Bái
|
|
6
|
Hồ Thủy Sản
|
Phường Đồng Tâm
|
TP.
Yên Bái
|
|
7
|
Hồ Thiếu Nhi
|
Phường Đồng Tâm
|
TP.
Yên Bái
|
|
8
|
Hồ Láng Tròn
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
9
|
Hồ Láng Dài
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
10
|
Hồ đập đầu mối
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
11
|
Hồ trước Đền Nam Cường
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
12
|
Hồ sau Đền Nam Cường
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
13
|
Hồ Tràn Tập
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
14
|
Hồ Đầm Gốc Gia
|
Phường Nam Cường
|
TP.
Yên Bái
|
|
15
|
Hồ Nước Mát
|
Xã Âu Lâu
|
TP.
Yên Bái
|
|
16
|
Hồ Đầm Mủ
|
Phường Hợp Minh
|
TP.
Yên Bái
|
|
17
|
Đầm Ngòi Rạc
|
Phường Hợp Minh
|
TP.
Yên Bái
|
|
18
|
Đầm Đẽ
|
Xã Giới Phiên
|
TP.
Yên Bái
|
|
19
|
Hồ Công viên
|
Thị trấn Yên Thế
|
H. Lục
Yên
|
|