Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1170/TTr-VPUB ngày 26 tháng 7 năm
2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, theo mẫu
01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó
in ra, ký và xác nhận theo quy định. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề
nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân
sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6
cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,
mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02
ảnh đính kèm.
- 01 bản chính văn bản cử đi
nước ngoài theo quy định tại Điều 4 và 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG, ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng
vũ trang);
- Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ
chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu:
200.000đ/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 01/XNC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP
HỘ CHIẾU □ NGOẠI GIAO
HỘ
CHIẾU □ CÔNG VỤ
CÔNG
HÀM □ XIN THỊ THỰC
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
I. Thông tin cá nhân:
BỘ
NGOẠI GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm,
phông nền mầu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc
thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không
quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
-Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
1. Họ và
tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm
……..3. Giới tính Nam □
Nữ □
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1170/TTr-VPUB ngày 26 tháng 7 năm
2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, theo mẫu
01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó
in ra, ký và xác nhận theo quy định. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề
nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân
sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6
cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,
mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02
ảnh đính kèm.
- 01 bản chính văn bản cử đi
nước ngoài theo quy định tại Điều 4 và 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG, ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng
vũ trang);
- Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ
chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu:
200.000đ/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 01/XNC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP
HỘ CHIẾU □ NGOẠI GIAO
HỘ
CHIẾU □ CÔNG VỤ
CÔNG
HÀM □ XIN THỊ THỰC
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
I. Thông tin cá nhân:
BỘ
NGOẠI GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm,
phông nền mầu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc
thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không
quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
-Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
1. Họ và
tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm
……..3. Giới tính Nam □
Nữ □
4. Nơi
sinh:………………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………….................................
6. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân số:….. cấp ngày:….….. tại:…….
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………..
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện
thoại:……….…………………………
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
…………………………………
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm): ……………………………………………………
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang): …………..………... …………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại
giao số……….….cấp ngày......./...../..........tại....................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………….
10. Thông tin gia đình
Gia
đình
Họ
và tên
Năm
sinh
Nghề
nghiệp
Địa
chỉ
Cha
Mẹ
Vợ/chồng
Con
Con
Con
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................………………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị
thực nhập cảnh ……...........................................................quá
cảnh………/Schengen………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD….........................tại........................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của
người xin thị thực cần ghi trong công hàm………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC
NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin
trong hồ sơ quản lý cán bộ □ ;
- Được phép đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành
trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
□ ;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm quyền ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu
01/XNC
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác
và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì
không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x
vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo
đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác
từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện
nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại
(ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên
chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của
cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam nhiệm kỳ 2011 – 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví
dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị
thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi
rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị
cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không
có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp
hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo
hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên
Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở
nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ
khai.
Mẫu 03/XNC
(Cơ
quan có thẩm quyền)1
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
/QĐ-…
Hà
Nam, ngày … tháng … năm 20..
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cử cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước
ngoài
(Cơ
quan có thẩm quyền)
Căn cứ (quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định);
Căn cứ (văn bản ủy quyền
cử, cho phép cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài
của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan số …. ngày…..)2;
Xét nhu
cầu công tác và khả năng cán bộ;
Xét đề
nghị của
(Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đi công tác),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông / bà:
VD 1. Nguyễn Văn A,
VD đối với công chức: Phó
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; công chức loại A2, bậc 2/8, ngạch chuyên viên
chính, mã ngạch 01.002 3
VD 2. Nguyễn Văn B,
VD đối với sỹ quan:
Trung tá, Trưởng phòng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh 4
VD 3. Nguyễn Thị C
VD đối với cán bộ được bầu
cử: Ủy viên ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhiệm kỳ
2011-2016 5
Đi nước/vùng lãnh thổ:
Thời gian: 6
Mục đích:
Chi phí chuyến đi:
Cơ quan mời hoặc thu xếp
chuyến đi
Điều 2. Thủ trưởng các đơn
vị: … và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: -
Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc
KT. Thủ trưởng cơ quan,
hoặc người được ủy quyền)
(Ký
trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
___________________
1 Cơ quan theo quy định tại khoản
1 Điều 32 Nghi định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Nghị định 65.
2Áp
dụng đối với trường hợp cơ quan ra quyết định là cơ quan được ủy quyền.
3 Áp dụng đối với công chức.
4 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp.
5 Áp dụng đối với cán bộ được bầu cử
theo nhiệm kỳ.
6 Từ ngày…đến ngày… hoặc khoảng thời
gian …ngày; …tuần kể từ ngày…
Văn bản có nhiều trang thì phải
đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ còn giá trị dưới 06 tháng.
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 03/2016/TT-BNG
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP, ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu gồm:
- Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu theo mẫu (Mẫu 02/XNC đính
kèm).
- Hộ chiếu đã được cấp;
- Bản sao chứng minh nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh việc sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1.Họ và tên
:…………………………………………………. ………………….
2.Sinh
ngày:……….tháng…..…năm …………
3.Giới
tính: □ Nam □ Nữ
4.Nơi
sinh:………………………………………………………………………..
5.Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ......... cấp ngày .... tại .......
6.Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số……….cấp ngày......./...../..........tại............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………….cấp
ngày......./...../..........tại................
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và
hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
* Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan
Trung ương, địa phương phải thực hiện theo quy trình sau:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
- Có tờ trình (kèm theo đề án hoặc
kế hoạch tổ chức) trình Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần
nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc
tịch nước ngoài.
- Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của các cơ quan, địa
phương liên quan (nếu có).
* Tổ chức nước ngoài khi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện theo quy trình sau:
Có kế hoạch tổ chức trình cấp
có thẩm quyền nêu tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định 76/2010/QĐ-TTg phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(Trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và
đại biểu Việt Nam.
Sau khi nhận được kế hoạch tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cấp có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan; ra quyết định việc tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế theo đề nghị của các tổ chức nước ngoài hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ nếu vượt quá thẩm quyền của mình. Cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
+ Các tài liệu liên quan đến hội
nghị, hội thảo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản cho phép của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị hội thảo phải thực hiện đầy đủ quy trình lấy ý kiến các cơ quan, địa
phương có liên quan; trình cơ quan thẩm quyền đúng theo quy định tại Điều 4
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg, ngày 30/11/2010 của Thủ tướng chính phủ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần:
- Chủ khoản viện trợ PCPNN chịu
trách nhiệm phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình,
dự án hoặc hồ sơ khoản viện trợ phi dự án, đảm bảo tuân thủ các quy định tại
Điều 9 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ. Chủ khoản viện trợ có văn bản chính thức đề nghị Cơ quan chủ
quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
Kết cấu văn kiện chương trình,
dự án phải được xây dựng theo mẫu Phụ lục
1a, 1b, 1c của Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo trong phụ lục).
- Đối với văn kiện chương
trình, dự án PCPNN gồm có:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt của
chủ khoản viện trợ PCPNN.
+ Văn bản của bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó. Về hàng hóa viện trợ đã qua sử dụng thì bên
tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị
sử dụng mới theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Quy chế ban hành kèm theo
Nghị định 93/2009/NĐ-CP.
+ Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận
viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình,
dự án sau này).
Trường hợp dự án đầu tư sử dụng
vốn viện trợ PCPNN thì nội dung dự án phải được xây dựng theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, bổ sung thêm lý do sử dụng vốn
viện trợ PCPNN.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Hồ sơ khoản viện trợ phi dự
án bao gồm các văn bản chủ yếu sau đây:
+ Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của cơ quan chủ khoản viện trợ có thể hiện các nội dung chủ yếu:
Trị giá của khoản viện trợ phi
dự án.
Tính phù hợp của khoản viện trợ
phi dự án với định hướng, kế hoạch dài hạn phát triển, nhu cầu cụ thể của đơn
vị thụ hưởng viện trợ PCPNN.
Phương thức tổ chức thực hiện
và cơ chế phối hợp trong quá trình thực hiện.
Khả năng đóng góp của địa
phương, đặc biệt là nguồn vốn đối ứng để tiếp nhận và sử dụng viện trợ phi dự
án.
+ Văn bản của Bên tài trợ
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi dự án đó. Đối với
khoản hàng hóa đã qua sử dụng thì bên tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản
hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới.
+ Các văn bản ghi nhớ với Bên
tài trợ; những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác đối với
khoản viện trợ của bên tài trợ; nghĩa vụ và cam kết của bên tiếp nhận; dự thảo
danh mục các khoản viện trợ phi dự án.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Đối với khoản viện trợ phi dự
án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các văn bản đã quy định trên,
cần có các văn bản sau:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ;
+ Giấy chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm
nhập tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
- Văn bản giám định phương tiện
vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm
quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài.
- Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
[1] Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định
58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Toàn văn Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban
hành quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1170/TTr-VPUB ngày 26 tháng 7 năm
2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 Tờ khai đề nghị cấp
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, theo mẫu
01/XNC có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông
tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó
in ra, ký và xác nhận theo quy định. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ phải được điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, do người đề
nghị ký trực tiếp và có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân
sự và đóng dấu giáp lai ảnh.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6
cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu,
mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02
ảnh đính kèm.
- 01 bản chính văn bản cử đi
nước ngoài theo quy định tại Điều 4 và 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG, ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao.
- 01 bản chụp Giấy khai sinh
hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi
theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- 01 bản chụp Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng
vũ trang);
- Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ
chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ
chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu
công vụ
- Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp mới hộ chiếu:
200.000đ/hộ chiếu.
- Lệ phí cấp lại hộ chiếu do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 01/XNC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ
CẤP
HỘ CHIẾU □ NGOẠI GIAO
HỘ
CHIẾU □ CÔNG VỤ
CÔNG
HÀM □ XIN THỊ THỰC
(Đọc
kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai
I. Thông tin cá nhân:
BỘ
NGOẠI GIAO
Nộp 03 ảnh, cỡ 4x6cm,
phông nền mầu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc
thường phục.
- Ảnh chụp cách đây không
quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh vào khung này.
-Đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.
1. Họ và
tên:…………………………………………………. ………………………………….
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm
……..3. Giới tính Nam □
Nữ □
4. Nơi
sinh:………………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………….................................
6. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân số:….. cấp ngày:….….. tại:…….
7. Cơ quan công tác
:……………..……………………………………………………………..
8. Chức vụ: ……………………………………… Điện
thoại:……….…………………………
a. Công chức: loại…………..…bậc………………….ngạch:
…………………………………
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm): ……………………………………………………
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ
trang): …………..………... …………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại
giao số……….….cấp ngày......./...../..........tại....................
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………….cấp
ngày......./...../..........tại..............……………….
10. Thông tin gia đình
Gia
đình
Họ
và tên
Năm
sinh
Nghề
nghiệp
Địa
chỉ
Cha
Mẹ
Vợ/chồng
Con
Con
Con
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.......................................................................................………………………………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị
thực nhập cảnh ……...........................................................quá
cảnh………/Schengen………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD….........................tại........................................
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của
người xin thị thực cần ghi trong công hàm………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
XÁC
NHẬN
Ông/bà……………………………..………………………:
- Là cán bộ, công chức, sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin
trong hồ sơ quản lý cán bộ □ ;
- Được phép đi thăm, đi
theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành
trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp
□ ;
……………
....,ngày……tháng……năm 20….
(Người có thẩm quyền ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
…………ngày…
tháng… năm 20…
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu
01/XNC
HƯỚNG
DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác
và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì
không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x
vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo
đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
- Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác
từ cấp Phòng, Ban trở lên;
- Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện
nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại
(ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên
chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của
cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt
Nam nhiệm kỳ 2011 – 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví
dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc
vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị
thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi
rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc
Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị
cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không
có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp
hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai
không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo
hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên
Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở
nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ
khai.
Mẫu 03/XNC
(Cơ
quan có thẩm quyền)1
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
/QĐ-…
Hà
Nam, ngày … tháng … năm 20..
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc cử cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước
ngoài
(Cơ
quan có thẩm quyền)
Căn cứ (quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định);
Căn cứ (văn bản ủy quyền
cử, cho phép cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi nước ngoài
của Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan số …. ngày…..)2;
Xét nhu
cầu công tác và khả năng cán bộ;
Xét đề
nghị của
(Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đi công tác),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cử ông / bà:
VD 1. Nguyễn Văn A,
VD đối với công chức: Phó
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; công chức loại A2, bậc 2/8, ngạch chuyên viên
chính, mã ngạch 01.002 3
VD 2. Nguyễn Văn B,
VD đối với sỹ quan:
Trung tá, Trưởng phòng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh 4
VD 3. Nguyễn Thị C
VD đối với cán bộ được bầu
cử: Ủy viên ban chấp hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, nhiệm kỳ
2011-2016 5
Đi nước/vùng lãnh thổ:
Thời gian: 6
Mục đích:
Chi phí chuyến đi:
Cơ quan mời hoặc thu xếp
chuyến đi
Điều 2. Thủ trưởng các đơn
vị: … và (các) cá nhân có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: -
Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc
KT. Thủ trưởng cơ quan,
hoặc người được ủy quyền)
(Ký
trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
___________________
1 Cơ quan theo quy định tại khoản
1 Điều 32 Nghi định 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Nghị định 65.
2Áp
dụng đối với trường hợp cơ quan ra quyết định là cơ quan được ủy quyền.
3 Áp dụng đối với công chức.
4 Áp dụng đối với sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp.
5 Áp dụng đối với cán bộ được bầu cử
theo nhiệm kỳ.
6 Từ ngày…đến ngày… hoặc khoảng thời
gian …ngày; …tuần kể từ ngày…
Văn bản có nhiều trang thì phải
đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ còn giá trị dưới 06 tháng.
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 03/2016/TT-BNG
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP, ngày
16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì thực hiện việc tiếp nhận, cấp giấy biên nhận, thu lệ phí và cấp
biên lai và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định chuyển hồ sơ kèm theo lệ phí cho Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao.
Trường hợp chuyển hồ sơ qua đường bưu điện thì thực hiện thông qua doanh nghiệp
chuyển phát nhanh được Bộ Ngoại giao chỉ định và kèm theo cước phí bưu điện.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả cho người có tên trong giấy biên nhận. Trường hợp người có tên trong giấy
biên nhận không phải là người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
thì cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để kiểm tra
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu gồm:
- Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu theo mẫu (Mẫu 02/XNC đính
kèm).
- Hộ chiếu đã được cấp;
- Bản sao chứng minh nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh việc sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Bộ Ngoại giao
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao).
- Cơ quan phối
hợp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân phải có văn bản
cử hoặc quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 4 Thông tư số 03/2016/TT-BNG hoặc của tổ chức, cá nhân được ủy quyền
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2016/TT-BNG.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP,
ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam;
- Thông tư số 03/2016/TT-BNG,
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp
thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh và cư trú tại Việt Nam;
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1.Họ và tên
:…………………………………………………. ………………….
2.Sinh
ngày:……….tháng…..…năm …………
3.Giới
tính: □ Nam □ Nữ
4.Nơi
sinh:………………………………………………………………………..
5.Giấy chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ......... cấp ngày .... tại .......
6.Đã được cấp hộ
chiếu ngoại giao số……….cấp ngày......./...../..........tại............
hoặc/và hộ chiếu công vụ số……………….cấp
ngày......./...../..........tại................
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và
hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần:
* Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng cơ quan
Trung ương, địa phương phải thực hiện theo quy trình sau:
- Lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
- Có tờ trình (kèm theo đề án hoặc
kế hoạch tổ chức) trình Thủ trưởng cơ quan Trung ương, địa phương phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần
nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo.
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến).
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo.
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc
tịch nước ngoài.
- Nguồn kinh phí.
- Ý kiến của các cơ quan, địa
phương liên quan (nếu có).
* Tổ chức nước ngoài khi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện theo quy trình sau:
Có kế hoạch tổ chức trình cấp
có thẩm quyền nêu tại Khoản 2 Điều 3 của Quyết định 76/2010/QĐ-TTg phê duyệt.
Thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức.
Kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:
- Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục
đích của hội nghị, hội thảo;
- Thời gian và địa điểm tổ chức
hội nghị, hội thảo, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
- Hình thức và công nghệ tổ chức
(Trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
- Nội dung, chương trình làm
việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
- Thành phần tham gia tổ chức:
Cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);
- Thành phần tham dự: Số lượng
và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và
đại biểu Việt Nam.
Sau khi nhận được kế hoạch tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế, cấp có thẩm quyền lấy ý kiến bằng văn bản của
các cơ quan, địa phương liên quan; ra quyết định việc tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế theo đề nghị của các tổ chức nước ngoài hoặc trình Thủ tướng
Chính phủ nếu vượt quá thẩm quyền của mình. Cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
+ Các tài liệu liên quan đến hội
nghị, hội thảo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản cho phép của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan khi tổ chức hội
nghị hội thảo phải thực hiện đầy đủ quy trình lấy ý kiến các cơ quan, địa
phương có liên quan; trình cơ quan thẩm quyền đúng theo quy định tại Điều 4
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg, ngày 30/11/2010 của Thủ tướng chính phủ.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam.
Các tổ chức, cá nhân tìm
hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Các tổ chức, cá nhân đến nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (số
90 đường Trần Phú, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ thì ra phiếu hẹn và trao cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì Bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ
theo quy định.
Bước 3:
Phòng Ngoại vụ Văn phòng UBND
tỉnh thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn,
các tổ chức và cá nhân đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để nhận kết quả giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần:
- Chủ khoản viện trợ PCPNN chịu
trách nhiệm phối hợp với Bên tài trợ tổ chức xây dựng văn kiện chương trình,
dự án hoặc hồ sơ khoản viện trợ phi dự án, đảm bảo tuân thủ các quy định tại
Điều 9 của Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
của Chính phủ. Chủ khoản viện trợ có văn bản chính thức đề nghị Cơ quan chủ
quản tiến hành thủ tục trình duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ PCPNN.
Kết cấu văn kiện chương trình,
dự án phải được xây dựng theo mẫu Phụ lục
1a, 1b, 1c của Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo trong phụ lục).
- Đối với văn kiện chương
trình, dự án PCPNN gồm có:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt của
chủ khoản viện trợ PCPNN.
+ Văn bản của bên tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài
trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó. Về hàng hóa viện trợ đã qua sử dụng thì bên
tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị
sử dụng mới theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Quy chế ban hành kèm theo
Nghị định 93/2009/NĐ-CP.
+ Dự thảo văn kiện chương
trình, dự án (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận
viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình,
dự án sau này).
Trường hợp dự án đầu tư sử dụng
vốn viện trợ PCPNN thì nội dung dự án phải được xây dựng theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, bổ sung thêm lý do sử dụng vốn
viện trợ PCPNN.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Hồ sơ khoản viện trợ phi dự
án bao gồm các văn bản chủ yếu sau đây:
+ Văn bản đề nghị trình phê
duyệt của cơ quan chủ khoản viện trợ có thể hiện các nội dung chủ yếu:
Trị giá của khoản viện trợ phi
dự án.
Tính phù hợp của khoản viện trợ
phi dự án với định hướng, kế hoạch dài hạn phát triển, nhu cầu cụ thể của đơn
vị thụ hưởng viện trợ PCPNN.
Phương thức tổ chức thực hiện
và cơ chế phối hợp trong quá trình thực hiện.
Khả năng đóng góp của địa
phương, đặc biệt là nguồn vốn đối ứng để tiếp nhận và sử dụng viện trợ phi dự
án.
+ Văn bản của Bên tài trợ
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ phi dự án đó. Đối với
khoản hàng hóa đã qua sử dụng thì bên tài trợ phải có văn bản xác nhận khoản
hàng hóa đó còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới.
+ Các văn bản ghi nhớ với Bên
tài trợ; những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác đối với
khoản viện trợ của bên tài trợ; nghĩa vụ và cam kết của bên tiếp nhận; dự thảo
danh mục các khoản viện trợ phi dự án.
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của bên tài trợ. Các bản
sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
- Đối với khoản viện trợ phi dự
án là các phương tiện đã qua sử dụng thì ngoài các văn bản đã quy định trên,
cần có các văn bản sau:
+ Bản đăng ký hoặc Giấy chứng
nhận sở hữu phương tiện của bên tài trợ;
+ Giấy chứng nhận đăng kiểm của
cơ quan có thẩm quyền của nước bên tài trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm
nhập tái xuất thì cần có Giấy chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
- Văn bản giám định phương tiện
vận tải còn hơn 80% so với giá trị sử dụng mới do tổ chức giám định có thẩm
quyền của nước Bên tài trợ xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh Hà Nam.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Văn bản phê duyệt của UBND tỉnh
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài.
- Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành Nghị định
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
[1] Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định
58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản
lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.