Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020

Số hiệu 118/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/01/2016
Ngày có hiệu lực 13/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN CHÂU THÀNH ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát trin kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội;

Xét Tờ trình số 221/TTr-SKHĐT ngày 25/12/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội huyện Châu Thành đến năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là quy hoạch), với nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển huyện Châu Thành đến năm 2020 phù hợp với quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng kinh tế trọng đim và quy hoạch tng th phát trin kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang và quy hoạch các ngành, lĩnh vực của tỉnh đến năm 2020.

1.2. Tập trung huy động mọi nguồn lực cho đầu tư để đẩy mạnh đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhất là công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng thương mại - dịch vụ và công nghiệp - xây dựng. Tái cơ cu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị; tổ chức lại sản xuất theo vùng nguyên liệu tập trung, quy hoạch cánh đồng ln gắn chế biến với tiêu thụ nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng và tận dụng tối đa lợi thế của địa phương để thúc đẩy công nghiệp hóa nông nghiệp, phát triển nhanh công nghiệp chế biến nông, thủy sản và thương mại dịch vụ góp phần tăng trưởng kinh tế cao, bền vững.

1.3. Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường, từng bước nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; giải quyết việc làm, giảm dần tỷ lệ hộ nghèo, nhất là hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát trin và ứng dụng khoa học công nghệ.

1.4. Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

1.5. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, có giải pháp chủ động ứng phó với biến đi khí hậu và nước bin dâng trong btrí quy hoạch, tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với quy hoạch bố trí dân cư đô thị và nông thôn.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát trin kinh tế - xã hội; đẩy mạnh chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ và nông nghiệp - thủy sản; khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản theo chiều sâu. Khai thác tốt các tiềm năng, lợi thế của huyện nhằm tạo bước phát trin nhanh, bền vững. Thực hiện có hiệu quả các vấn đề văn hóa - xã hội, trong đó thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, hoàn thành chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Tăng cường quốc phòng an ninh, giữ vững n định chính trị, trật tự an toàn xã hội, xây dựng khu vực phòng thủ huyện vững mạnh toàn diện đáp ứng yêu cầu đi mới và hội nhập.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp - thủy sản đạt 3.406 tỷ đồng, tăng bình quân hàng năm 4,79%.

- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 33.816 tỷ đồng, tăng bình quân hàng năm 20,63%.

- Giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 2.140 tỷ đồng, tăng bình quân hàng năm 26,33%.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 11.910 tỷ đồng, tăng bình quân hàng năm 16,5%;

- Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống đạt 4.298 tỷ đồng, tăng bình quân hàng năm 17,12%

- Sản lượng lúa đạt 262.929 tấn; sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản đạt 83.000 tấn, trong đó: Sản lượng khai thác 75.000 tấn.

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tới năm 2020 là 33.447 tỷ đồng, bình quân mi năm tăng 16,88%.

[...]