BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1168/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TẠM THỜI ĐỂ THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN CHƯA SẴN CÓ TRÊN THỊ TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CỦA BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ quy định tại Khoản
3 Điều 6 và Khoản 3 Điều 52 của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 5/9/2019 của
Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Giám đốc Trung
tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tạm thời để thử
nghiệm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin chưa sẵn có trên thị trường áp dụng
cho các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Giao Cục Tin học hóa kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy
trình và căn cứ tình hình triển khai thực tế, kiến nghị việc điều chỉnh phù hợp
trong trường hợp cần thiết.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng
Cục Tin học hóa, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHTC, LAT (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm
Anh Tuấn
|
QUY
TRÌNH TẠM THỜI
ĐỂ
THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHƯA CÓ SẴN TRÊN THỊ TRƯỜNG ÁP
DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm
theo Quyết định số 1168/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của
Bộ trưởng
Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. ĐƠN VỊ CỦA BỘ ĐỀ
NGHỊ THỰC HIỆN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐÁP ỨNG NHU CẦU
1. Quy trình
thực hiện
- Xác định sản phẩm/dịch vụ công nghệ
thông tin (CNTT) cần đầu tư/thuê có thuộc sản phẩm/dịch vụ chưa sẵn có trên thị
trường hay không;
- Xem xét sự cần thiết và lựa chọn các
tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, đề xuất giải pháp phương án kỹ thuật sản
phẩm/dịch vụ CNTT;
- Xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ
CNTT;
- Đánh giá quá trình, nội dung thử nghiệm
sản phẩm/dịch vụ CNTT;
- Thông qua kết quả giải pháp kỹ thuật,
công nghệ, chi phí của sản phẩm/dịch vụ CNTT.
2. Nội dung
thực hiện cụ thể
DIỄN GIẢI
a) Mục 1
1.1 Cơ quan, đơn vị có nhu cầu, yêu cầu
thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (gọi tắt là Đơn vị chuyên môn) xác định sản phẩm/dịch
vụ CNTT chưa sẵn có trên thị trường căn cứ trên cơ sở: Sản phẩm/dịch vụ CNTT được
thiết lập, phát triển mới hoặc nâng cấp, mở rộng cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm, cơ sở dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị nhằm đáp ứng
các yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị đó.
1.2 Đơn vị chuyên môn có nhu cầu thử
nghiệm có trách nhiệm thuyết minh sự cần thiết việc nghiên cứu, đề xuất giải
pháp phương án kỹ thuật sản phẩm/dịch vụ CNTT, bao gồm yêu cầu nội dung, phạm
vi, kế hoạch xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (Thời gian thực hiện
là 7 ngày).
1.3 Đơn vị chuyên môn xin ý kiến Cục
Tin học hóa về tiêu chí sản phẩm/dịch vụ: Đơn vị chuyên môn gửi Cục Tin học hóa
xin ý kiến về các tính năng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không có sẵn trên thị
trường làm căn cứ trình cấp thẩm quyền được phép thử nghiệm (Thời gian thực
hiện là 4 ngày).
b) Mục 2
2.1 Báo cáo, trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định cho phép thực hiện nhiệm vụ thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ
CNTT (Thời gian thực hiện là 3 ngày).
2.2 Trường hợp Lãnh đạo Bộ không đồng
ý, chuyển lại đơn vị chuyên môn.
c) Mục 3
3.1 Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
thử nghiệm (gọi tắt Đơn vị chủ trì thử nghiệm) gửi trực tiếp yêu cầu tham gia tới
các tổ chức, cá nhân có khả năng thực hiện hoặc công khai nhu cầu tìm kiếm các
tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ
CNTT trên trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình hoặc của cơ
quan chủ quản để các tổ chức, cá nhân quan tâm được biết và đề xuất tham gia (Thời
gian thực hiện là 7 ngày).
3.2 Trên cơ sở danh sách các tổ chức,
cá nhân đề xuất tham gia, Đơn vị chủ trì thử nghiệm xem xét, lựa chọn một hoặc
nhiều tổ chức, cá nhân tham gia thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (Thời gian
thực hiện là 3 ngày).
3.3 Đơn vị có thẩm quyền quyết định thẩm
định danh sách đơn vị thử nghiệm trình cấp có thẩm quyền quyết định đơn vị thực
hiện thử nghiệm (Thời gian thực hiện là 2 ngày).
3.4 Đơn vị chủ trì thử nghiệm trình cấp
có thẩm quyền phê
duyệt kết quả phương án chọn đơn vị thử nghiệm tham gia nghiên cứu, đề xuất giải
pháp phương án kỹ thuật sản phẩm/dịch vụ CNTT (Thời gian thực hiện là 2
ngày).
d) Mục 4
4.1 Cấp có thẩm quyền quyết định đơn vị
thử nghiệm (Thời gian thực hiện là 2 ngày).
4.2 Trường hợp lãnh đạo Bộ không đồng
ý, chuyển lại đơn vị chủ trì thử nghiệm.
e) Mục 5
5.1 Đơn vị chủ trì thử nghiệm và đơn vị
thử nghiệm ký biên bản thỏa thuận nghiên cứu, đề xuất giải pháp, phương án kỹ
thuật sản phẩm/dịch vụ CNTT với các yêu cầu nội dung, phạm vi, kế hoạch xây dựng,
thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (Thời gian thực hiện là 2 ngày).
5.2 Trên cơ sở yêu cầu nội dung, phạm
vi, kế hoạch xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT, đơn vị thử nghiệm triển
khai nghiên cứu, đề xuất giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ, xây dựng sản
phẩm/dịch vụ CNTT thử nghiệm và phối hợp với Đơn vị chủ trì thử nghiệm tổ chức
thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định thống nhất tại kế
hoạch cho phép (Thời gian thực hiện theo kế hoạch).
5.3 Đơn vị thử nghiệm có trách nhiệm
báo cáo tiến độ triển khai thử nghiệm (theo tuần, tháng,...) để Đơn vị chủ trì thử nghiệm
theo dõi, phối hợp trong suốt quá trình triển khai (Thời gian thực hiện theo
kế hoạch).
f) Mục 6
Sau thời gian thử nghiệm, Đơn vị chủ
trì thử nghiệm tổ chức đánh giá quá trình thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (Đơn
vị chủ trì thử nghiệm tự đánh giá hoặc có sự tham gia
của bên thứ ba, thời gian thực hiện theo kế hoạch).
Kết quả đánh giá thử nghiệm làm rõ yêu
cầu đặt ra ban đầu gồm giải pháp kỹ thuật, công nghệ, phạm vi và qui mô công việc
giải quyết được nhu cầu, yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ
thử nghiệm.
g) Mục 7
Đơn vị chủ trì thử nghiệm sản phẩm/dịch
vụ CNTT tổng hợp, xác định được giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ và chi
phí; Lập báo cáo kết quả đánh giá thử nghiệm là cơ sở để đề xuất giải pháp,
phương án kỹ thuật, công nghệ bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình
triển khai đầu tư/thuê dịch vụ CNTT theo quy định (Thời gian thực hiện theo
kế hoạch).
Đơn vị chủ trì thử nghiệm sản phẩm/dịch
vụ CNTT báo cáo trình kết quả đánh giá thử nghiệm cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định thông qua (Thời gian thực hiện là 2 ngày).
h) Mục 8
Căn cứ báo cáo kết quả thử nghiệm của
đơn vị được giao chủ trì thử nghiệm, lãnh đạo Bộ thông qua kết quả thử nghiệm (Thời
gian thực hiện là 3 ngày).
j) Mục 9
Căn cứ vào kết quả thử nghiệm được
thông qua, đơn vị chuyên môn, đơn vị chủ trì thử nghiệm xây dựng được tiêu chí
kỹ thuật, công nghệ, dự toán kinh phí sản phẩm/dịch vụ.
II. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
MỜI THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM, ĐƠN VỊ CỦA BỘ CHẤP NHẬN THEO NHU CẦU
1. Quy trình
thực hiện
- Nhà cung cấp là tổ chức, cá nhân
(Đơn vị thử nghiệm) chào mời thử nghiệm giải pháp, sản phẩm/dịch vụ CNTT để xác
định nhu cầu thị trường, nhóm khách hàng;
- Đơn vị chuyên môn xem xét sự cần thiết
tham gia nghiên cứu, đề xuất sản phẩm/dịch vụ CNTT của đối tác;
- Đơn vị chuyên môn và đơn vị thử nghiệm
phối hợp hoàn thiện nhu cầu của 2 bên và thống nhất nội dung, phạm vi, kế hoạch,
kết quả dự kiến thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ CNTT;
- Trình cấp thẩm quyền phê duyệt cho
phép thực hiện thử nghiệp sản phẩm/dịch vụ CNTT;
- Xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ
CNTT;
- Đánh giá quá trình, nội dung thử
nghiệm sản phẩm/ dịch vụ CNTT;
- Thông qua kết quả giải pháp kỹ thuật,
công nghệ, chi phí của sản phẩm/dịch vụ CNTT.
2. Nội dung
triển khai cụ thể
DIỄN GIẢI:
a) Mục 1
1.1 Đơn vị thử nghiệm chào mời thử
nghiệm giải pháp, sản phẩm/dịch vụ CNTT để xác định nhu cầu thị trường, nhóm
khách hàng.
1.2 Cơ quan, đơn vị có nhu cầu, yêu cầu
thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (gọi tắt là Đơn vị chuyên môn) xác định sản phẩm/dịch
vụ CNTT được thiết lập, phát triển mới hoặc nâng cấp, mở rộng cho hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị nhằm
đáp ứng các yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị (Thời gian thực hiện là 7
ngày).
1.3 Hai bên phối hợp và thống nhất nội
dung, phạm vi, kế hoạch, kết quả dự kiến thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ CNTT (Thời
gian thực hiện là 3 ngày).
1.4 Đơn vị chuyên môn có trách nhiệm
thuyết minh sự cần thiết việc nghiên cứu, đề xuất giải pháp phương án kỹ thuật
sản phẩm/dịch vụ CNTT, bao gồm yêu cầu nội dung, phạm vi, kế hoạch xây dựng, thử
nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (Thời gian thực hiện là 5
ngày).
1.5 Đơn vị chuyên môn xin ý kiến Cục
Tin học hóa về tiêu chí sản phẩm/dịch vụ: Đơn vị chuyên môn gửi
Cục Tin học hóa xin ý kiến về các tính năng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ
không có sẵn trên thị trường làm căn cứ trình cấp thẩm quyền được phép thử nghiệm
(Thời gian thực hiện là 4 ngày).
b) Mục 2
2.1 Đơn vị chuyên môn báo cáo, trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép thực hiện nhiệm vụ thử nghiệm sản phẩm/dịch
vụ CNTT (Thời gian thực hiện là 3 ngày).
2.2 Trường hợp Lãnh đạo Bộ không đồng
ý, chuyển lại đơn vị chuyên môn.
c) Mục 3
3.1 Đơn vị chủ trì thử nghiệm và đơn vị
thử nghiệm ký biên bản nghiên cứu, đề xuất giải pháp phương án kỹ thuật sản phẩm/dịch
vụ CNTT với các yêu cầu nội dung, phạm vi, kế hoạch xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch
vụ CNTT (Thời gian thực hiện là 2 ngày).
3.2 Trên cơ sở yêu cầu nội dung, phạm
vi, kế hoạch xây dựng, thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT, đơn vị thử nghiệm tổ
chức nghiên cứu, đề xuất giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ, xây dựng sản
phẩm/dịch vụ CNTT thử nghiệm và phối hợp với Đơn vị chủ trì thử nghiệm tổ chức
thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định thống nhất tại kế
hoạch cho phép (Thời gian thực hiện theo kế hoạch).
3.3 Đơn vị thử nghiệm có trách nhiệm
báo cáo tiến độ triển khai thử nghiệm (theo tuần, tháng,...) để Đơn vị chủ trì
thử nghiệm theo dõi, phối hợp trong
suốt quá trình triển khai (Thời gian thực hiện theo kế hoạch).
3.4 Sau thời gian thử nghiệm, Đơn vị
chủ trì thử nghiệm tổ chức đánh giá quá trình thử nghiệm sản phẩm/dịch vụ CNTT (Đơn
vị chủ trì thử nghiệm tự đánh giá hoặc có sự tham gia của bên thứ ba, thời
gian thực hiện theo kế hoạch).
Kết quả đánh giá thử nghiệm làm rõ yêu
cầu đặt ra ban đầu gồm giải pháp kỹ thuật, công nghệ, phạm vi và qui mô công việc
giải quyết được nhu cầu, yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ
thử nghiệm.
d) Mục 4
Đơn vị chủ trì thử nghiệm sản phẩm/dịch
vụ CNTT tổng hợp, xác định được giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ và chi
phí; Lập báo cáo kết quả đánh giá thử nghiệm là cơ sở để đề xuất giải pháp,
phương án kỹ thuật, công nghệ bảo đảm tính khả thi, hiệu quả trong quá trình
triển khai đầu tư/thuê dịch vụ CNTT theo quy định (Thời gian thực hiện theo
kế hoạch).
e) Mục 5
Đơn vị chủ trì thử nghiệm sản phẩm/dịch
vụ CNTT báo cáo trình kết quả đánh giá thử nghiệm cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định thông qua (Thời gian thực hiện là 2 ngày).
f) Mục 6
Căn cứ báo cáo kết quả thử nghiệm của
đơn vị được giao chủ trì thử nghiệm, lãnh đạo Bộ thông qua kết quả thử nghiệm (Thời
gian thực hiện là 3 ngày).
g) Mục 7
Căn cứ vào kết quả thử nghiệm được
thông qua, đơn vị chuyên
môn, đơn vị chủ trì
thử nghiệm xây dựng được tiêu
chí kỹ thuật, công nghệ, dự toán kinh phí sản phẩm/dịch vụ.