Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2007 về chế độ phụ cấp cho Thú y trưởng các xã, phường, thị trấn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 1163/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2007
Ngày có hiệu lực 17/05/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Ngọc Thiện
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1163/QĐ-UBND

Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO THÚ Y TRƯỞNG CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 9 tháng 11 năm 2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 200/HĐND-TH1 ngày 17 tháng 10 năm 2006;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1064/CV-TC ngày 12 tháng 4 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định chế độ trả phụ cấp hàng tháng cho Thú y trưởng các xã, phường, thị trấn theo các mức và danh sách đính kèm.

Nguồn kinh phí: từ nguồn thu phí, lệ phí thú y được để lại (bao gồm 10% nộp ngân sách theo quy định).

Điều 2. Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính kiểm tra số phí và lệ phí thú y thực nộp vào ngân sách để ra quyết định trích ngân sách cấp lại cho Chi cục Thú y tỉnh.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn Chi cục Thú y tỉnh quản lý, sử dụng và quyết toán số phí, lệ phí được cấp lại nói trên đúng chế độ, theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thú y và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO TRƯỞNG THÚ Y CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Danh sách kèm theo Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Huyện, xã

A

Mức phụ cấp 210.000đ/tháng/người (49 xã, thị trấn)

I/

Huyện A Lưới

1

Xã Nhâm

2

Xã Bắc Sơn

3

Xã Đồng Sơn

4

Xã Hồng Thái

5

Xã Hương Lâm

6

Xã Hương Nguyên

7

Xã Sơn Thủy

8

Xã A Đớt

9

Xã Phú Vinh

10

Xã Hồng Vân

11

Xã Hồng Thủy

12

Xã A Roàng

13

Xã A Ngo

14

Xã Hồng Quảng

15

Xã Hồng Thượng

16

Xã Hương Phong

17

Thị trấn A Lưới

18

Xã Hồng Kim

19

Xã Hồng Trung

20

Xã Hồng Bắc

21

Xã Hồng Hạ

II/

Huyện Hương Trà

22

Xã Hồng Tiến

23

Xã Bình Điền

24

Xã Hương Thọ

25

Xã Bình Thành

26

Xã Hương Bình

27

Xã Hương Vân

III/

Huyện Hương Thủy

28

Xã Phú Sơn

29

Xã Dương Hòa

IV/

Huyện Phong Điền

30

Xã Phong Mỹ

31

Xã Phong Xuân

32

Xã Phong Sơn

V/

Huyện Phú Lộc

33

Xã Lộc Tiến

34

Xã Lộc Sơn

35

Xã Vinh Hiền

36

Xã Lộc Hòa

37

Xã Lộc Vĩnh

38

Xã Xuân Lộc

VI/

Huyện Nam Đông

39

Xã Thượng Nhật

40

Xã Thượng Lộ

41

Xã Hương Hữu

42

Xã Hương Lộc

43

Xã hương Sơn

44

Xã Hương Hòa

45

Xã Hương Giang

46

Xã Hương Phú

47

Xã Thượng Long

48

Xã Thượng Quảng

49

Thị trấn Khe Tre

B

Mức phụ cấp 120.000đ/tháng/người (103 xã, phường, thị trấn)

I/

Huyện Hương Trà

1

Xã Hương Toàn

2

Xã Hương Chữ

3

Xã Hương Văn

4

Xã Hương Xuân

5

Xã Hương An

6

Xã Hương Hồ

7

Xã Hương Phong

8

Thị trấn Tứ Hạ

9

Xã Hương Vinh

10

Xã Hải Dương

II/

Hương Thủy

11

Xã Thủy Phù

12

Xã Thủy Phương

13

Xã Thủy Dương

14

Xã Thủy Vân

15

Xã Thủy Thanh

16

Xã Thủy Châu

17

Xã Thủy Lương

18

Xã Thủy Bằng

19

Xã Thủy Tân

20

Thị trấn Phú Bài

III/

Huyện Phong Điền

21

Xã Phong An

22

Xã Phong Chương

23

Xã Phong Hòa

24

Xã Phong Hiền

25

Xã Điền Lộc

26

Xã Phong Thu

27

Xã Phong Bình

28

Thị trấn Phong Điền

29

Xã Điền Hương

30

Xã Điền Môn

31

Xã Điền Hòa

32

Xã Điền Hải

33

Xã Phong Hải

IV/

Huyện Phú Lộc

34

Xã lộc Thủy

35

Xã Lộc An

36

Xã Lộc Điền

37

Xã Lộc Bổn

38

Xã Lộc Sơn

39

Xã Lộc Trì

40

Xã Vinh Mỹ

41

Xã Vinh Hưng

42

Thị trấn Phú Lộc

43

Xã Vinh Giang

44

Xã Vinh Hải

45

Thị trấn Lăng Cô

V/

Huyện Phú Vang

46

Xã Phú Đa

47

Xã Phú Mậu

48

Xã Phú Mỹ

49

Xã Vinh Thái

50

Xã Vinh Thanh

51

Xã Phú Hồ

52

Xã Phú Xuân

53

Xã Vinh Hà

54

Xã Vinh An

55

Xã Phú Lương

56

Xã Vinh Xuân

57

Xã Phú Diên

58

Xã Vinh Phú

59

Thị trấn Thuận An

60

Xã Phú An

61

Xã Phú Thanh

62

Xã Phú Dương

63

Xã Phú Thượng

64

Xã Phú Thuận

65

Xã Phú Hải

VI/

Huyện Quảng Điền

66

Xã Quảng Thọ

67

Xã Quảng Vinh

68

Xã Quảng Phú

69

Xã Quảng Lợi

70

Xã Quảng Thái

71

Xã Quảng An

72

Xã Quảng Thành

73

Xã Quảng Phước

74

Thị trấn Sịa

75

Xã Quảng Công

76

Xã Quảng Ngạn

VII/

Thành phố Huế

77

Xã Hương Long

78

Xã Thủy Biều

79

Xã Thủy Xuân

80

Phường Hương Sơ

81

Phường An Hòa

82

Phường An Đông

83

Phường An Tây

84

Phường Kim Long

85

Phường Xuân Phú

86

Phường An Cựu

87

Phường Tây Lộc

88

Phường Vỹ Dạ

89

Phường Đúc

90

Phường Phú Thuận

91

Phường Thuận Hòa

92

Phường Thuận Thành

93

Phường Thuận Lộc

94

Phường Phú Hòa

95

Phường Phú Hậu

96

Phường Phú Hiệp

97

Phường Phú Cát

98

Phường Phú Bình

99

Phường Vĩnh Ninh

100

Phường Trường An

101

Phường Phú Nhuận

102

Phường Phú Hội

103

Phường Phước Vĩnh