Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020

Số hiệu 116/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/01/2014
Ngày có hiệu lực 15/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Xuân Tiến
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 15 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN LẠC DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2013 và báo cáo số 220/BC-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạc Dương đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạc Dương đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạc Dương đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng và vùng Tây Nguyên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạc Dương phải đặt trong mối quan hệ phát triển với thành phố Đà Lạt và các địa phương lân cận; bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của tỉnh và phù hp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của huyện.

2. Phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương; huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tại chỗ, kết hợp với thu hút các nguồn lực từ bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ nhanh; nâng cao chất lượng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Đa dạng hóa sản phm du lịch; phát trin nông nghiệp công nghệ cao theo hướng an toàn và bền vững.

3. Kết hợp phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới; chú trọng công tác xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, tăng cường mối đoàn kết giữa các dân tộc trong huyện.

4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường công tác đào tạo và chuyn giao kỹ thuật cho lao động tại ch kết hợp thu hút ngun nhân lực cht lượng cao từ bên ngoài; tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ của huyện, coi phát triển khoa học và công nghệ là khâu quan trọng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

5. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và giữ vững ổn định chính trị - xã hội, an ninh - quốc phòng.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế nhằm thu hẹp khoảng cách trong phát triển kinh tế với các địa phương trong tỉnh. Phát huy tiềm năng và lợi thế về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch, công nghiệp chế biến nông, lâm sản từ ngun nguyên liệu tại ch. Chuyn dịch cơ cu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội và đời sng của nhân dân. Đy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát trin nguồn nhân lực chất lượng cao. Tạo chuyển biến mạnh mẽ trên lĩnh vực văn hóa - xã hội; giải quyết việc làm, giảm nghèo nhanh và bn vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc bản địa. Bảo vệ tt môi trường sinh thái, tăng cường củng cquốc phòng - an ninh vững mạnh; ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể

a) Về phát triển kinh tế:

- Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2015 đạt 18-19% (trong đó nông, lâm, thủy sản tăng 16,5%; công nghiệp - xây dựng tăng 32,9%; dịch vụ tăng 20,8%). Giai đoạn 2016 -2020 tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm đạt 19-20% (trong đó nông, lâm, thủy sản tăng 16,8%; công nghiệp - xây dựng tăng 21,8%; dịch vụ tăng 23,1%).

- GDP/người đến năm 2015 đạt 33 triệu đồng, bằng 71,4% của tỉnh; đến năm 2020 đạt 90-92 triệu đồng ([1]).

- Tỷ trọng ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế vào năm 2015 là 45-46%, 21-22%, 32-33%; đến năm 2020 cơ cấu kinh tế tương ứng là: 39-40%, 24-25%, 37-38%.

- Tỷ lệ huy động ngân sách so với GDP đạt 7% vào năm 2015 và 8% vào năm 2020.

- Tổng vốn đầu tư xã hội thời kỳ 2011-2015 khoảng 3.000 tỷ đồng, thời kỳ 2016-2020 khoảng 8.000-9.000 tỷ đồng.

b) Về phát triển xã hội:

- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn dưới 1,3%; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40-45% vào năm 2015 và 50-55% vào năm 2020; giải quyết việc làm hàng năm trên 500 lao động.

[...]