ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1153/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
18 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư
pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 71/TTr-STP ngày 28/5/2021 (bổ sung tại Công văn số
1116/STP-HC&BTTP ngày 10/6/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 03 thủ tục hành
chính mới ban hành; 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ tục
hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
874/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ,
liên thông và điện tử thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 06 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai
thủ tục hành chính và các quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1 Quyết
định này theo đúng quy định. Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh; các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1153/QĐ-UBND ngày 18
tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register, Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà
Mau theo địa chỉ: website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ
điều kiện theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính mới ban hành
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
1
|
1.009832
|
Cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp
|
Trong thời hạn 14 ngày (cắt giảm 06/20 ngày, tỷ lệ 30%), kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp
mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009832” trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
2
|
1.001122
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
- Trong thời hạn 10 ngày (cắt giảm
10/20 ngày, tỷ lệ 50%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường
hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trong thời hạn 07 ngày
(cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ 30%), kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và
cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ
sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trả kết quả: Sở Tư
pháp thực hiện việc trao thẻ giám định viên tư pháp cho người được Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày
10/6/2020 của Quốc hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục
cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001122” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3
|
2.000894
|
Miễn nhiệm giám
định viên tư pháp
|
Trong thời hạn 07 ngày (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ 30%), kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ
sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trả kết
quả: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm
2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày
10/6/2020 của Quốc hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000894” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
II. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
1
|
2.000823
|
Cấp phép thành
lập Văn phòng Giám định tư pháp
|
Cấp phép thành
lập Văn phòng Giám định tư pháp
|
Trong thời gian 33 ngày (cắt giảm
12/45 ngày, tỷ lệ 27%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000823” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
2.000890
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng Giám định tư pháp
|
Đăng ký hoạt động
Văn phòng Giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 22 ngày (cắt giảm
07/30 ngày, tỷ lệ 23%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tư pháp
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000890” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3
|
2.000568
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng Giám định tư
pháp
|
Thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định của Văn phòng Giám định tư pháp
|
Trong thời gian 33 ngày (cắt
giảm 12/45 ngày, tỷ lệ 27%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000568” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4
|
1.001216
|
Chuyển đổi loại
hình Văn phòng Giám định tư pháp
|
Chuyển đổi loại
hình Văn phòng Giám định tư pháp
|
Trong thời gian 12 ngày làm việc
(cắt giảm 05/17 ngày, tỷ lệ 29%) kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn
vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001216” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5
|
2.000555
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định
Tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo
pháp luật của Văn phòng
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng Giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn
phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 04 ngày (cắt giảm 01/5 ngày, tỷ lệ 20%), kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở
Tư pháp.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000555
”
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6
|
1.001117
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp
trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng
ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
Trong thời hạn 4 ngày (cắt giảm
01/5 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở
Tư pháp.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa XIV sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001117” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 09 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1153/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ,
LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục:
Cấp lại thẻ Giám định viên tư pháp
a) Thời
gian giải quyết: 14 ngày (cắt giảm
06/20
ngày, tỷ lệ 30%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 08 ngày (cắt giảm 02/10 ngày, tỷ lệ 20%) kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Giám định viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cấp lại thẻ Giám định viên tư pháp.
- Trong thời hạn 06 ngày (cắt giảm 04/10 ngày, tỷ lệ 40%), kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Giám định viên tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp lại thẻ Giám định
viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Tư pháp
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân
và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày.
- Bước 2: Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem
xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư pháp phê duyệt văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, xem xét, quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp: 06 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp: 1 ngày.
- Bước 4: Trả kết quả giải quyết; Văn
thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ
về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Bước 1: Trong thời hạn 5,75 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
- Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính
kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
2. Thủ tục:
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với
Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn (quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp) để nộp hồ sơ bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp.
Sở Tư pháp có văn bản phúc đáp về
lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn làm giám định viên tư pháp theo quy chế làm việc
của đơn vị.
a) Thời
gian giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày (cắt giảm
10/20 ngày, tỷ lệ 50%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ Giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ 30%), kể từ ngày nhận được quyết định
bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều 6 Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định
viên tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp thẻ giám định viên tư pháp.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm và cấp
thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quy trình
2: Giải quyết tại Sở Tư pháp
Trong thời hạn
07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp kèm theo bộ hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp và trao thẻ giám định viên tư pháp. Sở Tư pháp thực hiện theo
quy chế làm việc của đơn vị.
3. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
Khi nhận được văn bản ý kiến về
miễn nhiệm giám định viên tư pháp của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp cho ý kiến theo quy chế làm việc của
đơn vị.
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ 30%), kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy
trình giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn
nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp
trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về
giám định viên tư pháp.
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ,
LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
1. Đối với các thủ tục hành chính Cấp phép thành lập Văn
phòng Giám định tư pháp; Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng
Giám định tư pháp
a) Thời
gian giải quyết: 33 ngày (cắt giảm
12/45 ngày, tỷ lệ 27%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 23 ngày (cắt
giảm 07/30 ngày, tỷ lệ 23%), kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin
phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp; xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám
định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực Giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày (cắt
giảm 05/15 ngày, tỷ lệ 33%), kể từ
ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp; thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám
định. Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Quy
trình giải quyết:
Quy trình
1: Giải quyết tại Sở Tư pháp
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân
và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày.
- Bước 2: Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem
xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư pháp phê duyệt văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp; thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định: 20 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư
pháp; thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định: 02 ngày.
- Bước 4: Trả kết quả giải quyết: Văn thư
ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình
2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp; thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2. Chuyển đổi
loại hình Văn phòng Giám định tư pháp
a) Thời gian giải quyết: 12
ngày làm việc (cắt giảm 05/17
ngày, tỷ lệ 29%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/7 ngày, tỷ lệ
29%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định
tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám
định tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ
30%), kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phép
chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám định tư pháp.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở
Tư pháp
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở Tư pháp phê duyệt văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám
định tư pháp: 3,5 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám định tư pháp: 0,5 ngày
làm việc.
- Bước 4: Trả kết quả giải quyết: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải
quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5
ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên
thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 3/10 ngày, tỷ lệ 30%) kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám
định tư pháp.
3. Đăng ký hoạt động Văn phòng Giám định tư pháp
a) Thời
gian giải quyết: Trong thời hạn
22 ngày (cắt giảm 07/30 ngày, tỷ lệ 23%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Quy
trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân
và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày.
- Bước 2: Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem
xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động: 19
ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp Giấy
đăng ký hoạt động: 2 ngày làm việc.
- Bước 4: Trả kết quả giải quyết: Văn
thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ
về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân:
0,5 ngày làm việc.
4. Đối với
các thủ tục hành chính Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định
tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo
pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng Giám định tư pháp; Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong trường hợp Giấy
đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
a) Thời
gian giải quyết: Trong thời hạn
04
ngày (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Quy
trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân
và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày.
- Bước 2: Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem
xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư pháp Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp: 2,5 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét, quyết định Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Trả kết quả giải quyết: Văn
thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ
về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân:
0,5 ngày làm việc.
Lưu
ý: Để đảm bảo việc trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01
buổi./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP CÓ THỰC HIỆN
VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1153/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
*
|
Giám định tư pháp
|
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
X
|
|
X
|
|
|
2.
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
X
|
|
|
X
|
|
3.
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
X
|
|
|
X
|
|
4.
|
Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp
|
X
|
|
X
|
|
|
5.
|
Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp
|
X
|
|
X
|
|
|
6.
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn
phòng giám định tư pháp
|
X
|
|
X
|
|
|
7.
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư
pháp
|
X
|
|
X
|
|
|
8.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện
theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng giám định tư pháp
|
X
|
|
X
|
|
|
9.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng
giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị
mất
|
X
|
|
X
|
|
|