Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 1148/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/08/2010 |
Ngày có hiệu lực | 26/08/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/2010/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 16 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1153/STC-CSVG ngày 21 tháng 7 năm
2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh và được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Làm căn cứ xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
- Làm căn cứ xác định giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo quy định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 937/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô
TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: đồng/tấn.km
Loại đường Cự ly |
Đường Loại 1 |
Đường Loại 2 |
Đường Loại 3 |
Đường Loại 4 |
Đường Loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
11.088 |
13.195 |
19.396 |
28.124 |
40.780 |
2 |
6.138 |
7.304 |
10.738 |
15.569 |
22.576 |
3 |
4.416 |
5.255 |
7.724 |
11.198 |
16.240 |
4 |
3.613 |
4.301 |
6.320 |
9.166 |
13.290 |
5 |
3.168 |
3.770 |
5.542 |
8.035 |
11.652 |
6 |
2.863 |
3.408 |
5.008 |
7.262 |
10.530 |
7 |
2.639 |
3.140 |
4.618 |
6.695 |
9.708 |
8 |
2.465 |
2.934 |
4.313 |
6.253 |
9.066 |
9 |
2.322 |
2.764 |
4.063 |
5.891 |
8.542 |
10 |
2.206 |
2.626 |
3.859 |
5.596 |
8.112 |
11 |
2.105 |
2.504 |
3.683 |
5.338 |
7.742 |
12 |
2.011 |
2.394 |
3.518 |
5.102 |
7.399 |
13 |
1.916 |
2.281 |
3.352 |
4.861 |
7.049 |
14 |
1.830 |
2.178 |
3.199 |
4.642 |
6.728 |
15 |
1.748 |
2.081 |
3.059 |
4.435 |
6.431 |
16 |
1.675 |
1.994 |
2.930 |
4.249 |
6.162 |
17 |
1.624 |
1.932 |
2.833 |
4.118 |
5.971 |
18 |
1.582 |
1.883 |
2.768 |
4.014 |
5.819 |
19 |
1.536 |
1.828 |
2.687 |
3.896 |
5.651 |
20 |
1.486 |
1.768 |
2.598 |
3.766 |
5.461 |
21 |
1.426 |
1.697 |
2.492 |
3.616 |
5.243 |
22 |
1.370 |
1.630 |
2.398 |
3.475 |
5.039 |
23 |
1.321 |
1.572 |
2.311 |
3.350 |
4.856 |
24 |
1.277 |
1.520 |
2.233 |
3.239 |
4.697 |
25 |
1.236 |
1.471 |
2.162 |
3.134 |
4.544 |
26 |
1.196 |
1.423 |
2.093 |
3.034 |
4.398 |
27 |
1.157 |
1.376 |
2.023 |
2.933 |
4.253 |
28 |
1.117 |
1.328 |
1.955 |
2.833 |
4.106 |
29 |
1.079 |
1.285 |
1.886 |
2.736 |
3.968 |
30 |
1.045 |
1.243 |
1.830 |
2.651 |
3.845 |
31-35 |
1.014 |
1.206 |
1.774 |
2.572 |
3.728 |
36-40 |
986 |
1.174 |
1.724 |
2.501 |
3.628 |
41-45 |
965 |
1.148 |
1.687 |
2.446 |
3.546 |
46-50 |
944 |
1.124 |
1.651 |
2.396 |
3.473 |
51-55 |
926 |
1.091 |
1.621 |
2.351 |
3.408 |
56-60 |
911 |
1.084 |
1.594 |
2.311 |
3.350 |
61-70 |
896 |
1.067 |
1.568 |
2.275 |
3.299 |
71-80 |
886 |
1.054 |
1.548 |
2.245 |
3.256 |
82-90 |
875 |
1.042 |
1.530 |
2.220 |
3.220 |
91-100 |
868 |
1.032 |
1.517 |
2.200 |
3.190 |
Từ 101 km trở lên |
860 |
1.025 |
1.506 |
2.183 |
3.166 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.