UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1126/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
27 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định số 876/QĐ-BNN-TCTS ngày
20 tháng 4 năm 2012 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị hủy bỏ; Quyết định số
1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10 tháng 5 năm 2012 về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành và Quyết định số 1297/QĐ-BNN-BVTV ngày 31 tháng 5 năm 2012
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ( tại Tờ trình số 106/TTr-SNN& PTNT ngày 13 tháng 8
năm 2012) và đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một
số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC(VPCP);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP (2),NN (C), THCB, KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1126 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG:
STT
|
Thủ tục hành
chính
|
I
|
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
|
1
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm sản
và thủy sản
|
1
|
Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm
|
2
|
Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm
|
PHẦN II. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:
STT
|
Thủ tục hành
chính
|
I
|
Lĩnh vực Chăn nuôi - Thủy sản
|
1
|
Tên thủ tục
|
Văn bản đã công
bố
|
Căn cứ bãi bỏ
|
Cấp Chứng nhận nuôi tôm đạt tiêu chuẩn an toàn
thực phẩm.
|
Bãi bỏ Thủ tục số 44 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại:
Quyết định 999/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
Quyết định số 876/QĐ-BNN-TCTS ngày 20/4/2012;
|
PHẦN III. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
1. Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật
Trình tự thực hiện
|
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ hợp lệ cần nộp theo quy định và đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật
tỉnh.
b) Đối với Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh:
- Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; nếu chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người
nộp.
- Bước 2: Tiến hành thẩm định hồ sơ; trình
Lãnh đạo ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 3: Trả kết quả tổ chức, cá nhân.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo
vệ thực vật (Phụ lục 10)
- Bản photo giấy chứng nhận huấn luyện về an
toàn lao động trong vận chuyển thuốc BVTV (khi nộp mang theo bản chính để đối
chiếu).
- Bản sao hợp pháp hợp đồng cung ứng hoặc hợp
đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc BVTV.
- Lịch trình vận chuyển hoàng hóa, địa chỉ và
điện thoại của chủ hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Hà Nam
|
Đối tựơng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Đơn đề nghị Cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo
vệ thực vật (Phụ lục 10).
|
Phí, lệ phí
|
Không thu
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc
bảo vệ thực vật
- Thời gian có hiệu lực của kết quả: 01 năm.
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày
28/06/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định về quản lý thuốc BVTV.
|
Phụ lục 10: Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp & PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục
Bảo vệ thực vật tỉnh Hà Nam
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép:
..…...................................................….……....
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................…; Fax: ..................................................…
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ……
ngày ….... tháng ….... năm ............
Đăng ký kinh doanh số .…........……… ngày …...….
Tháng .......... năm ..............
tại
....................................................................................................................……
Số tài khoản: .........……...........…. Tại ngân
hàng .................................................
Họ tên người đại diện pháp luật
.....................….……… Chức danh .....................
CMND/Hộ chiếu số .......................... do
..................... cấp ngày .…. / …./ ...........
Hộ khẩu thường trú
................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện… (ghi rừ trọng tải ôt tô, biển kiểm
soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển … (ghi rõ loại, nhóm
thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo
an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về
vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
.........,
ngày..........tháng .......năm...........
Người làm
đơn
(Ký tên,
đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm sản
và thủy sản
1. Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm
Trình tự thực hiện
|
+ Tổ chức, cá nhân gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông,
lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam hoặc Bộ phận một cửa.
+ Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và
thủy sản tỉnh Hà Nam hoặc Bộ phận một cửa trực tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
hồ sơ.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ, xác nhận hồ sơ/ thông báo bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Nhận kết quả tại Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam (Địa chỉ: đường
Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; Điện thoại:
0351.3.849.250 và người đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải ký nhận trong sổ lưu hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính; Fax, E-mail,
mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); theo đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 75/2011/TT-BNN & PTNT.
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ
sở sản xuất kinh doanh trong nước);
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
d) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp
nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp
chuẩn (nếu có);
e) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất,
công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
f) Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập
khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có
liên quan theo quy định của pháp luật;
g) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo
(video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
h) Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với
trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng
cáo).
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết
|
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan tiếp nhận thẩm tra sơ bộ
hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận thông báo
kết quả thẩm định cho cơ sở.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy
sản tỉnh Hà Nam
|
Đối tựơng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân (cơ sở).
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Phí, lệ phí
|
Phí, lệ phí thẩm định hồ sơ đăng ký và xác nhận
nội dung đăng ký quảng cáo được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định
không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng
cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp
theo quy định của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp
& PTNT.
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở
đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ
sở/ quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép
nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng
chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ
Quốc hội thông qua ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng
10 năm 2011 quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Quyết định số 1076 /QĐ-BNN-QLCL
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phụ lục 1
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng
đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi: Chi cục
Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam
Căn cứ các quy định tại Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của (Cơ sở); đề
nghị Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam xem
xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung
quảng cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên
là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|
2. Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm
Trình tự thực hiện
|
+ Tổ chức, cá nhân gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm tới Chi cục Quản lý Chất lượng nông,
lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam hoặc Bộ phận một cửa.
+ Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và
thủy sản tỉnh Hà Nam hoặc Bộ phận một cửa trực tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
hồ sơ.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ, xác nhận hồ sơ/ thông báo bổ sung hồ sơ (nếu có).
+ Nhận kết quả tại Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam (Địa chỉ: đường
Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam; Điện thoại:
0351.3.849.250 và người đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải ký nhận trong sổ lưu hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính; Fax, E-mail,
mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); theo đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
1) Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 75/2011/TT-BNN & PTNT
ngày 31/10/2011;
b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi,
bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
c) Tài liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 8 Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT còn hiệu lực theo quyết định;
d) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo
(video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
2) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết
|
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan tiếp nhận thẩm tra sơ bộ
hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận thông báo
kết quả thẩm định cho cơ sở.
- Đối với trường hợp Giấy xác nhận nội dung
đăng ký quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở
có đề nghị cấp lại thì trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được
văn bản đề nghị của cơ sở Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy sản
tỉnh Hà Nam cấp lại giấy xác nhận cho cơ sở (Khoản 5 Điều 8 Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT)
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy
sản tỉnh Hà Nam
|
Đối tựơng thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân (cơ sở).
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT
ngày 31/10/2011.
|
Phí, lệ phí
|
Phí, lệ phí thẩm định hồ sơ đăng ký và xác nhận
nội dung đăng ký quảng cáo được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
- Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định
không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng
cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
- Cấp lại giấy xác nhận cho cơ sở.
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp
theo quy định của Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp
& PTNT.
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở
đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ
sở/ quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép
nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng
chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ
Quốc hội thông qua ngày 17/6/2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng
10 năm 2011 quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Quyết định số 1076 /QĐ-BNN-QLCL
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phụ lục 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng
đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi: Chi cục
Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được
Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam xác nhận
nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên,
………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị Chi cục Quản lý Chất lượng nông,
lâm sản và thủy sản tỉnh Hà Nam xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung
quảng cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên
là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ
chức, cá nhân
(Ký tên,
đóng dấu)
|