Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
Số hiệu | 1125/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1125/QĐ-UBND |
Long An, ngày 06 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 191/TTr-SCT ngày 17/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung các TTHC được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 06/02/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
TTHC CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ: 05 TTHC |
|||||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000229 |
20 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000210 |
03 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000221 |
18 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
4 |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000172 |
03 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
5 |
Thu hồi Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương |
1.003401 |
03 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ: 05 TTHC
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1125/QĐ-UBND |
Long An, ngày 06 tháng 02 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 191/TTr-SCT ngày 17/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung các TTHC được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 06/02/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
TTHC CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ: 05 TTHC |
|||||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000229 |
20 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000210 |
03 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000221 |
18 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
4 |
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
2.000172 |
03 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
5 |
Thu hồi Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương |
1.003401 |
03 ngày làm việc |
Không |
Sở Công Thương |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
x |
x |
Một phần |
03/QĐ-BCT ngày 02/01/2025 |
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ: 05 TTHC
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ đề nghị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ.
- Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng hận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản lý
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua bưu điện).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Long An.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng hận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản lý:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Văn bản đề nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP); |
|
2. |
Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP); |
|
3. |
02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện; |
|
4. |
Bản sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2024/NĐ-CP; |
|
- Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Văn bản đề nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP); |
|
2. |
Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP); |
|
3. |
02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện; |
|
4. |
Kế hoạch huấn luyện; |
|
5. |
Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP; |
|
6. |
Bản sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc đáp ứng các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP. |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đề nghị, cụ thể:
- Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng hận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản lý
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
- Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí.
- Người quản lý của doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên.
- Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
- Chỉ huy nổ mìn phải có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng;
+ Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác không thuộc các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này, Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối với người có trình độ trung cấp, cao đẳng.
+Thợ nổ mìn phải có trình độ từ sơ cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP và phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục vụ nổ mìn.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
…….(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……
(2)…… giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: ……………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………..
Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)….. ……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)……… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…... CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Đăng ký (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ đề nghị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Trường hợp không cấp lại, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua bưu điện).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Long An.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Văn bản đề nghị (theo mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP); |
|
2. |
Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 71/2018/NĐ-CP); |
|
3. |
02 ảnh (cỡ 3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện; |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01 Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP.
- Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất, hư hỏng, có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
…….(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……
(2)…… giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: ……………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………..
Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)….. ……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)……… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…... CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Đăng ký (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2
- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua bưu điện).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Long An.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Văn bản đề nghị (Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP); |
|
2. |
Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định số 181/2024/NĐ-CP); |
|
3. |
02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; |
|
4. |
Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP; |
|
5. |
Bản sao bằng cấp chứng minh việc đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ- CP; |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cụ thể:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP.
- Danh sách các đối tượng tham gia kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, an toàn hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, hóa chất từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
…….(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……
(2)…… giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: ……………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………..
Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)….. ……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)……… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…... CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Đăng ký (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2
- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Trường hợp không cấp lại, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua bưu điện).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Long An.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP); |
|
2. |
Danh sách người đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP); |
|
3. |
02 ảnh (3x4 cm) của người trong danh sách đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện; |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP.
- Danh sách các đối tượng tham gia kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 181/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất, hư hỏng, có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 01
…….(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……
(2)…… giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
…………..(3)…………..
Kính gửi: ………………..(4)……………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: ……………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………..
Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email: ……………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
...(1)... đề nghị ....(4)….. ……(2)………….. giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn …….(3)……… (danh sách kèm theo) cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...(1)....
|
….(5)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Hồ sơ gửi kèm theo:
……………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ ……(1)…... CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN …(2)…
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng năm sinh |
Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Đăng ký (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
….(4)….,
ngày…. tháng…. năm ………. |
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận chuyên môn thuộc Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Công Thương xem xét, ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không đề nghị giao nộp Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát sinh các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, lập biên bản, thu hồi và tiêu hủy giấy phép, giấy chứng nhận bằng hình thức phù hợp.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua bưu điện).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc đăng ký trực tuyến.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”) |
1. |
Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu của vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; số giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải thể; chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
- Tổ chức, doanh nghiệp không bảo đảm điều kiện về sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định của Luật này; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng nội dung quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận;
- Doanh nghiệp không kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29/6/2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 04
……..(1)……... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thu hồi ……………….(2)……………..
Kính gửi: ……………………..(3)…………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: ……………………….………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………….
Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: ………………………….
….(1)…. được ……..(4).... cấp ……………(2)…………. số .... ngày ... tháng ... năm….. Tuy nhiên, đến nay ...(1)………… (5) ……………….
Thực hiện Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ ….(1)…. đề nghị ....(3)…. thu hồi ….(2)……. số .... ngày ... tháng ... năm ... do………. đã cấp cho ...(1)....
|
….(6)….,
ngày…. tháng…. năm………. |
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: thu hồi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ...);
(3) Tên cơ quan thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(4) Tên cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh...);
(5) Lý do thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Ví dụ: không bảo đảm điều kiện về sản xuất);
(6) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ: 05 QTNB
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
03 giờ làm việc |
Xem xét, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng QLCN - Sở Công Thương |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ, luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử |
Lãnh đạo phòng QLCN |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
- Thẩm định nội dung hồ sơ, - Tham mưu ban hành kế hoạch huấn luyện, kiểm tra; - Tổ chức huấn luyện, kiểm tra; - Trình dự thảo kết quả giải quyết TTHC |
Chuyên viên phòng QLCN |
16,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC |
Lãnh đạo phòng QLCN |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển đến văn thư |
Lãnh đạo cơ quan |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử đến phòng QLCN và chuyển kết quả giấy đến cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
Văn thư Sở |
06 giờ làm việc |
Chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
||
Số hóa kết quả giải quyết TTHC; chuyển kết quả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
Công chức Phòng QLCN |
||
Bước 7 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 20 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
02 giờ làm việc |
Xem xét, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng QLCN - Sở Công Thương |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ, luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử |
Lãnh đạo phòng QLCN |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
- Thẩm định nội dung hồ sơ, - Trình dự thảo kết quả giải quyết TTHC |
Chuyên viên phòng QLCN |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC |
Lãnh đạo phòng QLCN |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển đến văn thư |
Lãnh đạo cơ quan |
06 giờ làm việc |
Bước 6 |
Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử đến phòng QLCN và chuyển kết quả giấy đến cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
Văn thư Sở |
03 giờ làm việc |
Chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
||
Số hóa kết quả giải quyết TTHC; chuyển kết quả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
Công chức Phòng QLCN |
||
Bước 7 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
03 giờ làm việc |
Xem xét, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng QLCN - Sở Công Thương |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ, luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử |
Lãnh đạo phòng QLCN |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
- Thẩm định nội dung hồ sơ, - Tham mưu ban hành kế hoạch huấn luyện, kiểm tra; - Tổ chức huấn luyện, kiểm tra; - Trình dự thảo kết quả giải quyết TTHC |
Chuyên viên phòng QLCN |
14,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC |
Lãnh đạo phòng QLCN |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển đến văn thư |
Lãnh đạo cơ quan |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử đến phòng QLCN và chuyển kết quả giấy đến cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
Văn thư Sở |
06 giờ làm việc |
Chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
||
Số hóa kết quả giải quyết TTHC; chuyển kết quả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
Công chức Phòng QLCN |
||
Bước 7 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 18 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
02 giờ làm việc |
Xem xét, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng QLCN - Sở Công Thương |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ, luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử |
Lãnh đạo phòng QLCN |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
- Thẩm định nội dung hồ sơ, - Trình dự thảo kết quả giải quyết TTHC |
Chuyên viên phòng QLCN |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC |
Lãnh đạo phòng QLCN |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển đến văn thư |
Lãnh đạo cơ quan |
06 giờ làm việc |
Bước 6 |
Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử đến phòng QLCN và chuyển kết quả giấy đến cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
Văn thư Sở |
03 giờ làm việc |
Chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
||
Số hóa kết quả giải quyết TTHC; chuyển kết quả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
Công chức Phòng QLCN |
||
Bước 7 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc |
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
02 giờ làm việc |
Xem xét, chuyển hồ sơ điện tử đến phòng QLCN - Sở Công Thương |
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC |
01 giờ làm việc |
|
Bước 2 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ, luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử |
Lãnh đạo phòng QLCN |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
- Thẩm định hồ sơ, thẩm định điều kiện thực tế tại cơ sở (nếu có), - Trình dự thảo kết quả giải quyết TTHC |
Chuyên viên phòng QLCN |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC |
Lãnh đạo phòng QLCN |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển đến văn thư |
Lãnh đạo cơ quan |
06 giờ làm việc |
Bước 6 |
Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử đến phòng QLCN và chuyển kết quả giấy đến cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
Văn thư Sở |
03 giờ làm việc |
Chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
||
Số hóa kết quả giải quyết TTHC; chuyển kết quả trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. |
Công chức Phòng QLCN |
||
Bước 7 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
01 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc |