ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1120/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 21
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ
NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong
cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn;
Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
về việc sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 290/TTr-SNV ngày 027/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của
Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ theo quy định; căn cứ vị trí việc
làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1126/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả
công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng
dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh
đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ
chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung;
hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội
vụ.
Việc xây dựng vị trí việc làm của
Sở Nội vụ nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm đối với
Sở Nội vụ, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên
chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Nội vụ, đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm,
đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm
đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức của Sở Nội vụ.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công chức năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên
chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
4. Thông tư số 05/2021/TT-BNV
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên
môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Thông tư số 11/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội
vụ.
7. Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức.
8. Quyết định số
30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ; Quyết định số
04/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc sửa đổi khoản 2
Điều 3 Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng
Sơn.
9. Quyết định số 2517/QĐ-UBND
ngày 25/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2022.
III. THỐNG
KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm vị trí việc làm
|
Thống kê công việc
|
1
|
Lãnh đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các quyết định
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án
và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực
nội vụ trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ
sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực nội vụ và theo phân cấp của cơ quan nhà
nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa
bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước
cấp trên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về lĩnh vực nội vụ đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với tổ chức của các Bộ,
cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn.
c) Thực hiện hợp tác quốc tế
về lĩnh vực nội vụ theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống kê, sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản
lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ và cơ
quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của
pháp luật.
|
2
|
Nghiệp vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội
vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tổ chức bộ máy; vị trí việc làm,
cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành
chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ
công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công
chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; tổ
chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn
giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
3
|
Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở: có chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra
chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý
các vi phạm trong lĩnh vực nội vụ; công tác phòng, chống tham nhũng theo quy
định của pháp luật.
- Văn phòng Sở Nội vụ: có chức
năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế
hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi
đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh,
trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị mạng,
quản trị Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối với cơ quan Sở Nội vụ và
các tổ chức trực thuộc Sở.
|
IV. XÁC ĐỊNH
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1.Vị trí
việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
- Vị trí Giám đốc Sở.
- Vị trí Phó Giám đốc Sở.
- Vị trí Chánh Văn phòng Sở.
- Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở.
- Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở.
- Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc
Sở.
- Vị trí Chánh Thanh tra Sở.
- Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở.
2. Vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 10 vị trí
- Vị trí Chuyên viên chính về tổ
chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa
phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ).
- Vị trí Chuyên viên chính về
quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ;
quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách
tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,...
và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực).
- Vị trí Chuyên viên chính về cải
cách hành chính.
- Vị trí Chuyên viên chính về
thi đua, khen thưởng.
- Vị trí Chuyên viên về tổ chức
bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương;
tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ).
- Vị trí Chuyên viên về quản lý
nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý
biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền
lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,...
và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực).
- Vị trí Chuyên viên về địa giới
hành chính.
- Vị trí Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng.
- Vị trí Chuyên viên về quản lý
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Vị trí Chuyên viên về quản lý
văn thư, lưu trữ.
3. Vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 06 vị trí.
- Vị trí Kế toán viên chính.
- Vị trí Chuyên viên về Tổng hợp.
- Vị trí Kế toán viên.
- Vị trí Văn thư viên.
- Vị trí Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán).
- Vị trí Thanh tra viên.
4. Vị trí
việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
- Vị trí Nhân viên Phục vụ.
- Vị trí Nhân viên Bảo vệ.
- Vị trí Nhân viên Lái xe.
- Vị trí Nhân viên kỹ thuật.
(Có bản mô tả công việc,
khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp
vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Chuyên viên chính
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên viên chính
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Chuyên viên chính
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên viên chính
|
6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Chuyên viên chính
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên chính
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên chính
|
1.2. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý
nguồn nhân lực
|
Chuyên viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính về cải cách
hành chính
|
Chuyên viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính về thi đua,
khen thưởng
|
Chuyên viên chính
|
5
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
Chuyên viên
|
6
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
7
|
Chuyên viên về địa giới hành
chính
|
Chuyên viên
|
8
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
9
|
Chuyên viên về quản lý tín
ngưỡng, tôn giáo
|
Chuyên viên
|
10
|
Chuyên viên về quản lý văn
thư, lưu trữ
|
Chuyên viên
|
1.3. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
1
|
Kế toán viên chính
|
Kế toán viên chính
|
2
|
Chuyên viên về Tổng hợp
|
Chuyên viên
|
3
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
4
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
5
|
Kế toán trưởng (phụ trách kế
toán)
|
|
6
|
Thanh tra viên
|
Thanh tra viên
|
2. Cơ cấu
ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao,
xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung thuộc Sở Nội vụ[1], như
sau:
1. Tỷ lệ công chức nghiệp vụ
chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung giữ ngạch Chuyên viên
chính và tương đương: 13%
2. Tỷ lệ công chức nghiệp vụ chuyên
ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung giữ ngạch Chuyên viên và
tương đương: 45%
DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SNV- LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SNV- LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SNV- LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
SNV- LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SNV- LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
SNV- LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
SNV- LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
SNV- LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
|
|
|
9
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa
phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ)
|
SNV-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên chính về quản lý
nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản
lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền
lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,...
và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
SNV-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính về cải cách
hành chính
|
SNV-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính về thi đua,
khen thưởng
|
SNV-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
(gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ
chức hội, tổ chức phi chính phủ)
|
SNV-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý
biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền
lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,...
và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
SNV-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên về địa giới hành
chính
|
SNV-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
SNV-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên về quản lý tín
ngưỡng, tôn giáo
|
SNV-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về quản lý văn
thư, lưu trữ
|
SNV-NVCN.10
|
|
III
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
|
19
|
Kế toán viên chính
|
SNV-CMDC.01
|
|
20
|
Chuyên viên về Tổng hợp
|
SNV-CMDC.02
|
|
21
|
Kế toán viên
|
SNV-CMDC.03
|
|
22
|
Văn thư viên
|
SNV-CMDC.04
|
|
23
|
Kế toán trưởng (phụ trách kế
toán)
|
SNV-CMDC.05
|
|
24
|
Thanh tra viên
|
SNV-CMDC.06
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm
hỗ trợ, phục vụ
|
|
25
|
Nhân viên Phục vụ
|
SNV-HTPV.01
|
|
26
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SNV-HTPV.02
|
|
27
|
Nhân viên Lái xe
|
SNV-HTPV.03
|
|
28
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
SNV-HTPV.04
|
|
[1] Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ
cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.