ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
17 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 -11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16-12-2002;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14-02-2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08-6-2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày
31-12-2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 329TTr/STC-TCHCSN ngày 15-12-2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. - Giao Sở Tài chính hướng dẫn các
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình;
- Các nội dung khác, ngoài quy định ban hành kèm
theo Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản quy định hiện hành của nhà
nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Đối tượng và phạm vi thực hiện
1. Đối tượng:
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính;
d) Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính.
2. Phạm vi:
a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng
đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn.
b) Quyết định này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong
nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước
với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
II. Nội dung và chức chi đối với hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin
- Nhập dữ liệu có cấu trúc: 250 đồng/trường (mục
tin);
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc: 7.800 đồng/trang 46
dòng x 70 ký tự/dòng;
- Tạo trang siêu văn bản đơn giản: 7.800
đồng/trang tài liệu gốc A4 chuyển vào trang siêu văn bản.
- Tạo trang siêu văn bản phức tạp (nhập dữ liệu
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính): 28.000 đồng/thủ tục.
2. Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác
động, công bố công khai thủ tục hành chính
a) Chi xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm
quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt:
1.000.000 đồng/đề cương;
- Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt:
2.000.000 đồng/đề cương.
b) Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện về các
phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Nhận xét, đánh giá phản biện: 450.000 đồng/bài
viết;
- Nhận xét, đánh giá của ủy viên hội đồng:
270.000 đồng /bài viết.
c) Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của
chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành
lập hội đồng)
- Công văn thẩm định (bài viết): 450.000
đồng/bài viết.
d) Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết
quả rà soát (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 lần rà soát)
- Báo cáo phân tích, đánh giá: 900.000 đồng/báo
cáo.
đ) Chi viết báo cáo kết quả rà soát tổng hợp,
phân tích số liệu
- Viết báo cáo phân tích theo chuyên đề:
5.000.000 đồng/báo cáo;
- Viết báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (bao gồm
báo cáo chính và báo cáo tóm tắt): 7.000.000 đồng/báo cáo.
e) Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin, tự
điền phiếu điều tra
- Chi cho cá nhân cung cấp thông tin đến 30 chỉ
tiêu: 30.000 đồng/phiếu;
- Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 30 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu;
- Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 40 chỉ
tiêu: 50.000 đồng/phiếu;
- Chi cho tổ chức cung cấp thông tin đến 30 chỉ
tiêu: 70.000 đồng/phiếu;
- Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 30 chỉ
tiêu đến 40 chỉ tiêu: 85.000 đồng/phiếu;
- Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 40 chỉ
tiêu: 100.000 đồng/phiếu.
g) Chi công bố công khai thủ tục hành chính (bao
gồm chi phí tổ chức buổi lễ công bố...): mức chi thực hiện theo Công văn số
121/UBND-TCTN ngày 26/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc hướng
dẫn chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị.
3. Chi tổ chức các cuộc họp
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000
đồng/người/buổi.
b) Các thành viên tham dự: 100.000
đồng/người/buổi.
4. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai
công tác chuyên môn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ: Thực hiện
theo Công văn số 121/UBND-TCTN ngày 26/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình về việc hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị
5. Thuê chuyên gia tư vấn
a) Thuê chuyên gia tư vấn: 4.800.000 đồng /1
người/1 tháng;
b) Trường hợp đặc biệt phải chi ở mức cao hơn,
thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
6. Chi làm thêm giờ: Nội dung chi được thực hiện
theo Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
7. Chi xây dựng tin, bài ấn phẩm, sản phẩm
truyền thông liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BVHTT-BTC ngày 01/7/2003
của Liên Bộ Văn hóa Thể thao-Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận
bút.
8. Chi dịch thuật: Mức chi thực hiện theo Công
văn số 120/UBND-TCTN ngày 26/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
hướng dẫn chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo.
9. Chi khen thưởng: Thực hiện theo Thông tư số 02/2011/TT-BNV
ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp và báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.