BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1114/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ, DANH MỤC HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ VÀ MỨC GIÁ THAM CHIẾU KÈM THEO
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI
QUAN
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày
16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 205/2010/TT-BTC
ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 40/2007/NĐ-CP
ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về việc xác định trị giá hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTC ngày
26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 205/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 175/2013/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về áp dụng quản lý
rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1102/QĐ-BTC
ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc xây dựng, quản lý,
sử dụng cơ sở dữ liệu giá;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế
xuất nhập khẩu và Trưởng ban quản lý rủi ro hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá và
mức giá tham chiếu kèm theo (Phụ lục 1), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về
trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo (Phụ lục 2).
Điều 2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng
hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo là cơ sở để cơ
quan hải quan so sánh, đối chiếu, kiểm tra trị giá khai báo của người khai hải
quan, xác định dấu hiệu nghi vấn, thực hiện tham vấn trong quá trình làm thủ
tục hải quan hoặc thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo quy
định, không sử dụng để áp đặt trị giá tính thuế, được lưu hành nội bộ và sử
dụng thống nhất trong ngành Hải quan.
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố:
1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục
hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị
giá và mức giá tham chiếu kèm theo đúng quy định tại Thông tư số
205/2010/TT-BTC và Thông tư số 29/2014/TT-BTC.
2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác,
kịp thời kết quả kiểm tra hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu; kết quả tham vấn, xác định trị giá; kết quả kiểm tra sau thông
quan; kết quả thanh tra; kết quả điều tra chống buôn lậu vào hệ thống dữ liệu tương ứng
theo đúng quy định.
3. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn
thông tin theo quy
định tại khoản
3, khoản
5 Điều 1 Thông tư số 29/2014/TT-BTC để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng,
bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục
hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo, cụ thể:
3.1. Bổ sung mức giá tham chiếu đối với các
mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa
nhập khẩu rủi ro về trị giá nhưng chưa được quy định mức giá tham chiếu cụ thể
khi có hàng
hóa thực nhập và bổ sung mặt hàng thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về
trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá theo mẫu số 7 ban hành
kèm theo Thông tư số
29/2014/TT-BTC.
3.2. Điều chỉnh tên hàng, mức giá tham chiếu đối với các mặt
hàng thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục
hàng hóa nhập khẩu rủi ro về
trị giá khi có sự biến động tăng,
giảm trên 10% theo mẫu
số
8 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TT-BTC.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực áp dụng đối với các tờ khai hải
quan đăng ký kể từ ngày 12/04/2014 thay thế các Danh mục quản lý rủi ro hàng
hóa nhập khẩu về giá cấp Tổng cục ban hành theo công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày
14/6/2013, công văn số 6737/TCHQ-TXNK ngày 11/11/2013 và các Danh mục rủi ro
hàng hóa nhập khẩu về giá cấp Cục hiện hành; Thay thế Danh mục rủi ro hàng xuất
khẩu về giá ban hành theo công văn số 3952/TCHQ-TXNK ngày 16/7/2013 của Tổng
cục Hải quan và các Danh mục rủi ro hàng hóa xuất khẩu về giá cấp Cục hiện
hành.
Điều 5. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. BTC Đỗ
Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Lãnh đạo
TCHQ;
- Vụ CST; Vụ
PC; Cục quản lý giá (BTC);
- Tổng cục
thuế (để phối hợp);
- Lưu: VT,
TXNK (30b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
|
PHỤ LỤC
1
I/DANH
MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1114/QĐ-TCHQ ngày 10/4/2014)
1. Trầm hương nhân tạo nhóm 1211
2. Cát trắng nhóm 2505
3. Cao lanh nhóm 2507
4. Bột quặng Apatit nhóm 2510
5. Đá hoa trắng nhóm 2515
6. Đá cát kết nhóm 2516
7. Đá vôi trắng nhóm 2517
8. Đá Dolomite nhóm 2518
9. Vôi sống nhóm 2522
10. Quặng Mangan nhóm 2602
11. Quặng sắt nhóm 2601
12. Quặng Crom nhóm 2610
13. Tinh quặng Ilmenit nhóm
2614
14. Tinh quặng Monazite nhóm 2614
15. Quặng Rutil nhóm 2614
16. Xỉ titan nhóm 2614
17. Bột Zicon nhóm 2615
18. Quặng Antimon nhóm 2617
19. Than các loại nhóm 2701; 4402
20. Gỗ các loại nhóm 4407
21. Quặng đồng 2603; 7404
22. Phế liệu thép nhóm 7204
23. Nhôm phế liệu nhóm 7602
24. Chì dạng thỏi nhóm 7801
25. Kẽm nhóm 7910
PHỤ LỤC 2
I/
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ TRỊ GIÁ
(Ban
hành kèm theo quyết định số 1114/QĐ-TCHQ ngày 10/4/2014)
01- Thịt gia súc, gia cầm
đông lạnh (nhóm 0201; 0202; 0203; 0204; 0207; 0208; 0210)
02- Cá và các sản phẩm từ cá (nhóm 0301; 0302;
0303; 0304; 0305)
03- Sữa, sản phẩm từ sữa:
- 0401: Sữa và kem chưa pha thêm đường và chất
ngọt khác
- 0405: Bơ và các chất béo khác;
- 0406: Pho mát
04- Tổ yến (nhóm 0410)
05- Rau quả hạch hoặc phần khác của
cây và chế
phẩm từ rau,
quả, quả hạch, nước uống và các chế phẩm từ ca cao, các chế phẩm ăn được
khác
- 0701: Khoai tây (trừ để làm giống)
- 0702: Cà chua.
- 0704; 0705; 0706; 0707; 0708; 0709: Rau, củ, đậu
các loại
- 0802: Quả Hạch khác
- 0813: Các loại quả khô
- 1806: Sô cô la và các chế phẩm khác có chứa
ca cao
- 2001: Rau, quả, Hạch và các phần chế biến khác
của cây
- 2009: Các loại nước ép trái cây, nước rau ép.
- 2101: Cà phê, chè và các chế phẩm có thành
phần cơ bản từ cà phê,
chè.
- 2103: Nước xốt và các chế phẩm làm
từ nước xốt; Gia vị và màu tạt.
- 2104: Súp và chế phẩm làm súp
- 2105: Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương tự
khác
06- Quả tươi ăn được (nhóm 0803; 0804;
0805; 0806; 0807; 0808; 0809; 0810)
07- Dầu thực vật đã tinh chế:
- 1509; 1511; 1512; 1513: Dầu thực vật (dầu
Ôliu, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu rum, dầu dừa, dầu hạt cọ...)
08- Chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác,
động vật thân
mềm,
động vật thủy sinh không xương sống
- 1601 Xúc xích và sản phẩm tương tự
làm từ thịt
- 1602 Thịt và phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ
- 1603 Sản phẩm chiết xuất và nước ép
từ thịt, cá, động vật giáp xác, thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương
sống khác
- 1604 Cá đã được chế biến hay bảo quản, Trứng
cá;
- 1605 Động vật giáp xác, thân mềm, và thủy
sinh không xương sống khác.
09- Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột, hoặc sữa, các
loại bánh, kẹo:
- 1901: Dùng
cho trẻ em
- 1902: Mì, bún, miến.
- 1903: Sản phẩm từ tinh bột sắn
- 1905; 1704; 1806: Các loại bánh, Kẹo.
10- Thực phẩm chức năng
- 2106: Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung
dinh dưỡng
11- Đồ uống: Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga
(nhóm 2202).
12- Rượu, bia (nhóm 2203, 2204, 2205,
2206, 2208).
13- Bột ngọt, mì chính (nhóm 2922)
14- Nước hoa, Mỹ phẩm, xà phòng, nước xả vải;
- 3303: Nước hoa
- 3305: Chế phẩm dùng cho tóc; Dầu gội, dầu trị
gầu.
- 3306: Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng, miệng:
kem đánh răng, nước súc miệng.
- 3307: Chế phẩm dùng cho cạo mặt; Sữa tắm, dầu
tắm,
- 3401: Xà phòng thơm.
15- Nhựa Polyester nguyên sinh, chưa no dạng lỏng
(nhóm 3907)
16- Sản phẩm từ nhựa:
- 3916; 3918; 3819; 3921: Thanh nhựa, màng
nhựa, tâm nhựa trải sàn;
17- Thiết bị vệ sinh:
- Bồn tắm, Phòng tắm (nhóm 3922)
- Bệ xí bệt (nhóm 6910)
- Vòi hoa sen (nhóm 8481)
- Chậu rửa; Lavabo (nhóm 6910)
- Bệ đi tiểu nam (nhóm 6910)
- Thiết bị vệ sinh (nhóm 7324)
18- Săm, lốp bơm hơi bằng cao su dùng cho xe ô tô, xe
máy;
- 4011: Lốp bơm hơi bằng cao su.
- 4013: Săm các loại dùng cho ô tô, xe máy
19- Sản phẩm bằng da thuộc:
- Vali da, Ví da, Túi xách (nhóm 4202)
- Thắt lưng (nhóm 4203)
20- Gỗ, ván lát sàn (4411)
21- Giấy, bìa giấy:
- 4808; 4814; Giấy dán tường và các loại phủ tường tương
tự;
22- Vải các loại: nhóm 5208; 5212; 5407; 5408;
5512; 5516; 5901; 5903; 5904; 5906; 5907; 6001; 6006;
23- Thảm, sản phẩm dệt trải sàn;
- 5701; 5702; 5703; 5704; 5705: Thảm và
hàng dệt dùng để trải sàn
24- Quần, áo, bộ Com-lê (nhóm 6101;
6102; 6103; 6104; 6105; 6106; 6109; 6201; 6202; 6203; 6204; 6205; 6206);
25- Giày dép các loại (nhóm 6403; 6404; 6405);
26- Đá, sản phẩm gốm sứ.
- 6802; 6803: Các loại đá xẻ Granit, đá cẩm thạch,
đá phiến;
27- Gạch ốp lát (nhóm 6907; 6908)
28- Kính/gương thủy tinh:
- Kính xây dựng (nhóm 7004; 7005)
- Kính an toàn (nhóm 7007)
- Gương thủy tinh (nhóm 7009).
29- Sản phẩm thủy tinh:
- 7013: Nồi, tô, ly, cốc, chén, bát,
đĩa.
30- Xích:
- 7315: Xích
dùng cho xe đạp, xe môtô
31- Sắt thép:
- Sắt thép không hợp kim dạng thanh que, dạng
cuộn cuốn không đều (nhóm 7213)
- Sắt thép cốt bê tông (nhóm 7213, 7214, 7215,
7228)
- Thép hợp kim (nhóm 7228);
- Sắt thép có răng khía, rãnh, gân (nhóm 7213)
- Sắt thép không hợp kim dạng góc, khuôn hình
L, T, U, I, H..(nhóm 7216)
32- Bếp ga (nhóm 7321).
33- Sản phẩm nhựa và kim loại gia dụng, thiết bị
văn phòng:
- 3924; 7013; 7323; 7315; 7418; 7615: Bộ đồ ăn,
đồ nhà bếp
- 3926: Đồ dùng cho văn phòng.
34- Dụng cụ và bộ dụng cụ cầm tay; Khóa móc, ổ
khóa; Két an toàn; Tủ hồ sơ;
- 8202: Cưa tay, lưỡi cưa các loại.
- 8203: Kìm, khoan các loại
- 8204; 8206: Cờ lê, thanh vặn ốc; Bộ dụng cụ
cầm tay.
- 8205: Dụng cụ cầm tay sử dụng gia công kim
loại, chế biến sản xuất đồ gỗ.
- 8213: Dao cạo, lưỡi dao cạo
- 8301: Khóa móc và ổ khóa
- 8303: Két an toàn, két bạc.
- 8304: Tủ đựng hồ sơ, tài liệu
35- Động cơ hoàn chỉnh (nhóm 8407; 8408- Trừ động
cơ máy bay).
36- Ắc quy, Thiết bị đánh lửa dùng cho khởi
động động cơ; Thiết bị chiếu sáng (nhóm 8507; 8511; 8512; 8413).
37- Điều hòa không khí (nhóm 8415).
38- Tủ lạnh, máy làm lạnh, máy làm đông lạnh kiểu tủ, kiểu đứng (nhóm
8418).
39- Máy giặt (nhóm 8450).
40- Thiết bị điện gia dụng:
- Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc (nhóm 8510)
- Quạt điện (nhóm 8414);
- Máy rửa bát đĩa (nhóm 8422);
- Máy hút mùi nhà bếp (nhóm 8414);
- Máy hút bụi (nhóm 8508);
- Máy xay sinh tố, máy ép trái cây (nhóm 8509);
- Bàn là; máy, thiết bị sưởi ấm; Lò vi sóng; Phích
điện; ấm đun nước; Nồi cơm điện; Lò nướng; Bếp điện (nhóm 8516);
41- Động cơ điện, máy phát điện; Tổ máy phát điện
với động cơ đốt trong (nhóm
8501; 8502).
42- Điện thoại di động (nhóm 8517).
43- Loa thùng; Máy ghi âm; Đầu máy ghi, phát hình
ảnh video; Máy nghe nhạc; radio-Catsets:
- 8518: Loa thùng.
- 8519: Máy ghi âm
- 8521: Đầu máy ghi, phát hình ảnh video
- 8527: Máy nghe nhạc; Radio - cassette.
44- Đèn.
- 8539; 8540; 9405: Đèn và bộ đèn dây tóc, đèn
huỳnh quang.
45- Ôtô chở người:
- Xe chở người từ 9 chỗ trở xuống (nhóm 8703).
- Xe chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên
(nhóm 8702)
-
Trừ loại xe được thiết kế đặc biệt dùng cho sân bay loại từ 30 chỗ ngồi trở
lên.
46- Xe tải, máy kéo, xe đầu kéo:
- 8701: Máy kéo
- 8704; 8705; 8706: xe tải các loại - Trừ: Xe
có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn; Xe thu gom phế thải; Xe chở bùn; Xe cần
cẩu; Xe cần trục; Xe cứu hỏa; Xe cứu hộ; Xe thang hành khách dùng trong
sân bay; Xe nâng người làm việc trên cao.
- 8707: Thân xe (kể cả ca bin) dùng cho xe có
động cơ.
- 8716: Rơ móc.
47- Xe 02 bánh gắn máy (nhóm 8711).
48- Xe đạp điện (nhóm 8711).
49- Xe đạp:
- 8712: Xe đạp hai bánh
- 8715: Xe đẩy trẻ sơ sinh
50- Kính đeo mắt, đồng hồ thời gian; Máy ảnh;
- 9004: Kính đeo mắt
- 9006: Máy ảnh cá nhân,
- 9101; 9102; 9105: Đồng hồ
đeo tay, đồng hồ bỏ túi, đồng hồ treo tường.
51- Đồ nội thất:
- 9401: Bàn, Ghế, Tủ, Giường (kể cả Bộ bàn,
ghế, giường, tủ)
52- Chăn điện (nhóm 9404).
53- Đồ chơi;
- 9503: Xe đạp ba bánh, xe đẩy; xe có bàn đạp ;
Đồ chơi hình con vật, Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng, xếp hình
- 9504: Các máy và bộ điều khiển trò
chơi Video, dụng cụ dùng cho giải
trí.
- 9506: Dụng cụ, thiết bị dùng cho tập luyện
thể chất, thể dục, thể thao.
54- Chổi, bàn chải đánh răng; Bút viết, Sản phẩm
dùng cho văn phòng;
- 9603: Chổi, bàn chải đánh răng,
- 9608; 9609: Các loại bút.
- 9610: Các loại bảng
55- Phích chân không, bình chân không (nhóm 9617)