ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:1104/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 14 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP, ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 21/QĐ-TTg, ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào
tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Quyết
định số 08/2019/QĐ-UBND, ngày 30/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế
quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT, ngày
26/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Cục ATTT;
- PCT.UBND tỉnh phụ trách VHXH;
- PVP.UBND tỉnh phụ trách VHXH;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.16.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC AN
TOÀN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đào tạo và
phát triển đội ngũ nhân lực an toàn thông tin (ATTT) nhằm góp phần bảo đảm
ATTT, giải quyết kịp thời các vấn đề về ATTT trên địa bàn tỉnh; thực hiện thành
công chính quyền điện tử tỉnh, dịch vụ đô thị thông minh Vĩnh Long bằng nhiều
hình thức đào tạo, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng.
- Đào tạo,
nâng cao kiến thức, kỹ năng về ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức của Đảng, tổ chức
chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế nhà nước đào tạo, tập
huấn về ATTT khi có đề nghị từ các cơ quan, tổ chức này.
- Xây dựng và
phát triển đội ngũ chuyên gia ATTT để bảo vệ cho các hệ thống thông tin của Đảng
và Nhà nước của tỉnh.
- Nâng cao
trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc quan tâm công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực ATTT đến giai đoạn 2021 - 2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
tổng quát
a) Đào tạo,
nâng cao kiến thức, kỹ năng về ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong cơ quan, tổ chức Nhà nước; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức của Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội đào tạo, tập huấn về ATTT khi có đề nghị từ các cơ
quan, tổ chức này.
b) Xây dựng và
phát triển đội ngũ chuyên gia ATTT, trong đó chú trọng đào tạo cho Đội Ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh (Đội Ứng cứu) nhằm tăng cường khả năng
phòng thủ, chống các nguy cơ tấn công, xâm nhập hệ thống thông tin trọng yếu của
tỉnh và kịp thời ngăn chặn, khắc phục các sự cố ATTT trên mạng máy tính.
c) Đào tạo kiến
thức, kỹ năng ATTT cho các tổ chức, cá nhân và đào tạo ATTT theo cơ chế xã hội
hóa.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Tổ chức đào
tạo, tập huấn 300 lượt về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho công chức, viên
chức, người lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về ATTT của các cơ quan, tổ
chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế của nhà nước và các thành viên Đội ứng cứu.
b) Tổ chức đào
tạo, tập huấn 200 lượt về quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo,
quản lý của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội,
các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế của nhà nước.
c) Tổ chức đào
tạo, tập huấn 300 lượt về kiến thức, kỹ năng ATTT của người dùng cho các công
chức, viên chức và người lao động có sử dụng thiết bị công nghệ thông tin
(CNTT) khi làm việc của các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội, các doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế nhà nước.
III. NHIỆM VỤ - GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
1: Đào tạo ngắn hạn về ATTT theo hình thức tập
trung, trực tuyến hoặc kết hợp giữa tập trung và trực tuyến về ATTT cho các cơ
quan, tổ chức Nhà nước; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức của Đảng, tổ chức chính trị
- xã hội đào tạo, tập huấn về ATTT khi có đề nghị từ các cơ quan, tổ chức này,
nội dung đào tạo bao gồm:
a) Về quản lý,
nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo, quản lý.
b) Cập nhật,
nâng cao kỹ năng kỹ thuật ATTT cho đội ngũ nhân lực kỹ thuật làm về ATTT và
CNTT theo chuẩn, khung chương trình, yêu cầu kỹ năng ATTT do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành, hướng dẫn.
c) Về kiến thức,
kỹ năng ATTT của người dùng cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
có sử dụng thiết bị CNTT.
d) Đào tạo về
kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật ATTT chuyên sâu cho các thành viên Đội ứng cứu để
nâng cao năng lực đảm bảo cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
đ) Lựa chọn
công chức, viên chức của các sở, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức đang
được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử,
hệ thống thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước để tổ chức đào tạo, tập huấn.
Chú trọng đào tạo cho đội ngũ này theo hình thức đào tạo chuyên sâu và thường
xuyên đào tạo, cập nhật về kỹ năng, kỹ thuật ATTT và nghiệp vụ ATTT nâng cao;
đào tạo theo hình thức thực tập thực tế, tại chỗ (on- the-job training), tổ chức
đào tạo ngắn hạn cập nhật công nghệ, nâng cao kiến thức, kỹ năng ATTT.
2. Nhiệm vụ
2: Chuẩn hóa kỹ năng ATTT trong các cơ quan, tổ chức
a) Hướng dẫn
thực hiện quy định chuẩn kỹ năng về ATTT, tiêu chuẩn, tiêu chí, yêu cầu chuyên
môn, nghiệp vụ ATTT cho công chức, viên chức và nhân viên kỹ thuật chuyên trách
về ATTT, CNTT nhằm chuẩn hóa và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ATTT trong
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; hướng dẫn, phối hợp tổ chức hoạt động kiểm
tra, đánh giá năng lực ATTT đối với công chức, viên chức, nhân viên kỹ thuật,
quản lý về ATTT, CNTT trong các cơ quan, tổ chức.
b) Đưa nội
dung đào tạo về ATTT vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, xếp hoặc nâng ngạch
bậc cho tất cả các vị trí việc làm và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ, công chức, viên chức theo định kỳ trong cơ quan nhà nước.
3. Nhiệm vụ
3: Đào tạo kiến thức, kỹ năng ATTT cho các tổ chức,
cá nhân
a) Các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế nhà nước theo nhu cầu thực tiễn thường xuyên tổ chức
các chương trình đào tạo: về kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho nhân viên kỹ thuật
ATTT, CNTT; về kiến thức quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng ATTT cho đội ngũ lãnh đạo,
quản lý; về kiến thức, kỹ năng ATTT của người dùng cho các công chức, viên chức,
nhân viên có sử dụng thiết bị CNTT khi làm việc trong cơ quan, tổ chức.
b) Phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai hệ thống, chương trình, tài liệu để tổ
chức đào tạo trực tuyến rộng rãi và kiểm tra kết quả đầu ra nhằm phổ biến kiến
thức, kỹ năng ATTT cho đông đảo người dân trong cộng đồng.
4. Nhiệm vụ
4: Đào tạo ATTT theo cơ chế xã hội hóa
Vận động các
cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, chuyên gia ATTT và các tổ chức, cá nhân có liên
quan kết hợp tổ chức miễn phí hoặc cấp học bổng các khóa đào tạo về kiến thức,
kỹ năng, kỹ thuật ATTT cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (đặc biệt là
doanh nghiệp vừa và nhỏ) và người dùng liên quan đến thiết bị CNTT trong cộng đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối
hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện kế hoạch này đồng bộ, có hiệu quả.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thực hiện Nhiệm vụ 1; Nhiệm vụ 2; nội dung b Nhiệm vụ 3 và
Nhiệm vụ 4 của Kế hoạch.
- Phối hợp với
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế của nhà nước thực hiện nội dung a Nhiệm vụ 3
của Kế hoạch.
- Hàng năm
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực
ATTT.
- Theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách tỉnh bố trí theo kế hoạch.
- Phối hợp với
các ngành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí, đảm bảo sử dụng đúng mục
đích và có hiệu quả.
3. Sở Nội vụ
- Hàng năm phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực ATTT.
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nội dung đ Nhiệm vụ 1; nội dung b Nhiệm
vụ 2 của Kế hoạch.
4. Các sở,
ban, ngành, tổ chức, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhân lực ATTT của tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2021 - 2025 đã phê duyệt, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực
ATTT theo lĩnh vực mình quản lý.
- Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, thực hiện Nhiệm vụ 1; Nhiệm vụ 2; nội dung b Nhiệm
vụ 3 và Nhiệm vụ 4 của Kế hoạch trong công tác đào tạo, phát triển, bồi dưỡng
nguồn nhân lực ATTT của địa phương.
5. Các
doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế nhà nước
- Khuyến khích
xây dựng kế hoạch quản lý và phát triển nhân lực ATTT của đơn vị mình; chủ động
bố trí nguồn lực của doanh nghiệp, tổ chức trong việc đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng
nhu cầu sử dụng nhân lực giai đoạn 2021 - 2025.
- Thực hiện nội
dung a Nhiệm vụ 3 của Kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực
hiện kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh (Kèm Phụ lục).
Giao Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông làm việc cụ thể với Giám đốc Sở Tài chính về nguồn
kinh phí để được bố trí kinh phí thực hiện đúng quy định.
Phát triển đội
ngũ nhân lực ATTT là nội dung quan trọng, góp phần triển khai thành công chuyển
đổi số, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số
- xã hội số. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đoàn thể, địa phương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao./.
PHỤ LỤC
BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN "KẾ
HOẠCH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC AN TOÀN THÔNG TIN CHO CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND, ngày 14/5/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Mục đào tạo
|
Cơ quan chủ trì tổ chức
|
Đối tượng đào đạo
|
Nội dung đào tạo
|
Nguồn vốn địa phương (triệu đồng)
|
|
Tổng
|
Ghi chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Đào tạo
kỹ năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn công mạng
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
1. Thành
viên đội ứng cứu máy tính tỉnh;
2. Đội
ngũ vận hành trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Đào tạo kỹ
năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn công mạng;Kỹ năng
phân tích và xử lý sự cố
Các ứng
dụng trong phản hồi sự cố an toàn thông tin
Kỹ năng
quản lý rủi ro và tuân thủ IT
Kỹ năng
phát hiện đe dọa mới trong hệ thống an toàn thông tin
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
QĐ số
394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021
|
2
|
Đào tạo
kỹ năng ứng cứu sự cố
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
1. Thành
viên đội ứng cứu máy tính tỉnh;
2. Đội
ngũ vận hành trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Đào tạo
kỹ năng ứng cứu sự cố
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
350
|
QĐ số
394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021
|
3
|
Đào tạo
về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Cán bộ
làm công tác CNTT tại sở, ngành, huyện
|
Đào tạo
về an toàn thông tin
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
QĐ số
394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021
|
4
|
Đào tạo
về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Cán bộ
phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể
|
Đào tạo
về an toàn thông tin
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
200
|
QĐ số
394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021
|
5
|
Đào tạo kỹ
năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Cán bộ
phụ trách CNTT xã phường thị trấn
|
Đào tạo
kỹ năng an toàn thông tin
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
300
|
QĐ số
394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021
|
6
|
Đào tạo nâng
cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng
Internet
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Đội ứng
cứu;
CB ATTT
& vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh và công chức viên chức của các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Đào tạo nâng
cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
Quyết định
số 170/QĐ-UBND, ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh; QĐ số 394/QĐ-UBND, ngày
18/02/2021
|
7
|
Kỹ năng
phân tích đánh giá an toàn thông tin
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Đội ứng
cứu;
CB ATTT
& vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Kỹ năng
kiểm thử an toàn, an ninh thông tin
Kỹ năng
khai thác lỗ hổng phần mềm
Kỹ năng
phân tích, xử lý mã độc và kiểm soát truy cập nâng cao
|
|
60
|
60
|
60
|
60
|
240
|
Nguồn kinh
phí thông tin và truyền thông năm 2021 đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền
thông
|
8
|
Bảo đảm
an toàn thông tin cho các ứng dụng đô thị thông minh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Đội ứng
cứu;
CB ATTT
& vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Quản lý
thiết bị IoT và sự hội tụ của Office IT
Đảm bảo
an toàn thông tin dữ liệu lớn (Big data)
Ứng dụng
công nghệ Blockchain trong đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
60
|
60
|
60
|
180
|
Nguồn
kinh phí thông tin và truyền thông năm 2021 đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền
thông
|
9
|
Kỹ năng thiết
kế Trung tâm dữ liệu và hệ thống đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Đội ứng
cứu;
CB ATTT
& vận hành Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Thiết kế,
quản trị TTDL và phòng máy chủ
Kỹ năng
thiết kế và xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin
|
80
|
|
|
|
|
80
|
Nguồn
kinh phí thông tin và truyền thông năm 2021 đã cấp cho Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
Tổng
|
|
|
|
430
|
410
|
470
|
470
|
470
|
2250
|
|