Quyết định 1104/QĐ-SXD năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Nghệ An theo Thông tư 15/2019/TT-BXD
Số hiệu | 1104/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 08/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Trường Giang |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH NGHỆ AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-SXD |
Nghệ An, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 43/2009/QĐ-UB ngày 07/4/2009 của UBND tỉnh Nghệ An quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An;
Căn cứ Nghị định số 68/2009/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Nghị định số 68/2019/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng (Thông tư số 15/2019/TT-BXD);
Căn cứ Văn bản số 695/UBND-CN ngày 14/02/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ kết quả khảo sát đơn giá nhân công thực tế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An của Tổ khảo sát liên ngành Xây dựng, Tài chính, Giao thông và Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy tại khoản 1 điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP áp dụng.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 2: Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.
Các gói thầu xây dựng đã đóng thầu, đã lựa chọn được nhà thầu, đã ký kết hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và nội dung hợp đồng đã ký kết.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị; các chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu, phối hợp giải quyết.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Các Sở Ban Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; chủ đầu tư các công trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC |
(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Sở Xây dựng Nghệ An)
STT |
NHÓM |
Cấp bậc bình quân |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày.công) |
|
Khu vực 1 (Vùng III) |
Khu vực 2 (Vùng IV) |
|||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
1 |
Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 8 |
3,5/7 |
234.000 |
225.000 |
2 |
Nhóm 6, 7 |
3,5/7 |
239.000 |
230.000 |
3 |
Nhóm 9 |
2/4 |
239.000 |
230.000 |
4 |
Nhóm 10 |
2/4 |
246.000 |
237.000 |
5 |
Nhóm 11 |
|
246.000 |
237.000 |
II |
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm) |
4/8 |
246.000 |
237.000 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
|
880.000 |
780.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
|
675.000 |
600.000 |
3 |
Kỹ sư |
|
455.000 |
410.000 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
|
328.000 |
365.000 |
IV |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
527.000 |
502.000 |
V |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
1.1 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV |
1,5/2 |
368.000 |
351.000 |
1.2 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc |
1,5/2 |
383.000 |
365.000 |
1.3 |
Tàu hút nạo vét sông công suất dưới 150 m3/h |
1,5/2 |
398.000 |
379.000 |
1.4 |
Tàu hút nạo vét sông công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h |
1,5/2 |
414.000 |
394.000 |
1.5 |
Tàu hút nạo vét sông suất trên 300 m3/h, tàu cuốc nạo vét sông công suất dưới 300 m3/h |
1,5/2 |
428.000 |
408.000 |
1.6 |
Tàu nạo vét biển công suất từ 300 m3/h đến 800 m3/h |
1,5/2 |
436.000 |
415.000 |
1.7 |
Tàu nạo vét biển công suất từ 800 m3/h trở lên |
1,5/2 |
443.000 |
422.000 |
2 |
Thuyền phó |
|
|
|
2.1 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV |
1,5/2 |
350.000 |
334.000 |
2.2 |
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc |
1,5/2 |
365.000 |
348.000 |
2.3 |
Tàu hút nạo vét sông công suất dưới 150 m3/h |
1,5/2 |
379.000 |
361.000 |
2.4 |
Tàu hút nạo vét sông công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h |
1,5/2 |
394.000 |
375.000 |
2.5 |
Tàu hút nạo vét sông suất trên 300 m3/h, tàu cuốc nạo vét sông công suất dưới 300 m3/h |
1,5/2 |
408.000 |
389.000 |
2.6 |
Tàu nạo vét biển công suất từ 300 m3/h đến 800 m3/h |
1,5/2 |
415.000 |
395.000 |
2.7 |
Tàu nạo vét biển công suất từ 800 m3/h trở lên |
1,5/2 |
422.000 |
402.000 |
VI |
Thủy thủ, thợ máy |
|
|
|
1 |
Thủy thủ |
2/4 |
296.000 |
280.000 |
2 |
Thợ máy, thợ điện |
2/4 |
296.000 |
280.000 |
VII |
Thợ điều khiển tàu sông |
|
|
|
1 |
Tàu hút công suất dưới 150 m3/h |
1,5/2 |
386.000 |
368.000 |
2 |
Tàu hút công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h |
1,5/2 |
402.000 |
383.000 |
3 |
Tàu hút công suất trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h |
1,5/2 |
416.000 |
396.000 |
VIII |
Thợ điều khiển tàu biển |
|
|
|
1 |
Tàu nạo vét biển công suất từ 300 m5/h đến 800 m3/h |
1,5/2 |
423.000 |
403.000 |
2 |
Tàu nạo vét biển công suất từ 800 m3/h trở lên |
1,5/2 |
430.000 |
410.000 |
IX |
THỢ LẶN |
2/4 |
527.000 |
502.000 |
Ghi chú:
1. Tỉnh Nghệ An được chia lầm 02 khu vực theo phân vùng lương tối thiểu vùng tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/12/2019 của Chính phủ:
- Khu vực l (Vùng III): thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Hưng Nguyên, huyện Nghi Lộc.
- Khu vực 2 (Vùng IV): Các địa phương còn lại.
2. Nhóm 1-11 đơn giá nhân công trực tiếp xây dựng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.