Quyết định 1100/QĐ-TCHQ năm 2014 về Quy trình gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1100/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 08/04/2014
Ngày có hiệu lực 23/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1100/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIA HẠN NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

TNG CỤC TRƯỞNG TNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Quản lý thuế s 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quàn lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Quyết định s 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư s 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xut nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 2423/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan; cán bộ, công chức hải quan trong quá trình gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Tài chính (Vụ PC, CST);
- Lãnh đạo Tổng cục Hải quan
- Lưu: VT, TXNK-QLN(4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

 

QUY TRÌNH

GIA HẠN NỘP TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-TCHQ ngày 08/4/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Quy trình này hướng dẫn về trình tự thực hiện gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (sau đây gọi chung là gia hạn) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành ph (sau đây gọi là Cục Hải quan), Tổng cục Hải quan.

2. Quy trình này chỉ bao gồm các bước công việc cần phải làm của cơ quan hải quan khi thực hiện gia hạn, công chức hải quan phải căn cứ quy định của các Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường, các khoản thuế khác theo quy định của pháp luật; tiền chậm nộp, tiền phạt và quản lý thuế để thực hiện gia hạn, đảm bo nguyên tắc công khai, minh bạch.

3. Cơ quan hải quan nơi có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d (đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu có chu kỳ sản xuất, dự trữ nguyên liệu, vật tư dài hơn 275 ngày) khoản 1 Điều 31 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận thông tin và xử lý hồ sơ gia hạn theo quy định tại Điều 52 Luật Quản lý thuế.

4. Thẩm quyền gia hạn thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 133 Thông tư 128/2013/TT-BTC.

Tổng cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với trường hợp gặp khó khăn khách quan đặc biệt khác quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.

5. Thời hạn xử lý hồ sơ gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật Quản lý thuế, khoản 5 Điều 133 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.

Chi cục Hải quan, Cc Hải quan, căn cứ quy định tại Điều 52 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và điều kiện thực tế tại đơn vị để quy định thời gian cụ thể tối đa phải hoàn thành công việc của từng bước trong quy trình.

6. Trường hợp hồ sơ gia hạn được gửi đến cơ quan hải quan nhưng không đúng thẩm quyền gia hạn theo quy định, thì cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lại hồ sơ cho người nộp thuế.

[...]