Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 11/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/05/2019
Ngày có hiệu lực 01/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Chí Hiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2019/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 14 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ HỖ TRỢ GIÁ VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; số: 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; số: 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số: 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; số: 118/2015/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 58/TTr- SGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2019).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Hiến

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ HỖ TRỢ GIÁ VẬN CHUYỂN PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng (KCHT) và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải trúng thầu hoặc được đặt hàng cung ứng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên (gọi chung là doanh nghiệp vận tải).

3. Người sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt là trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng, người có công cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc, học tập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

[...]