Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 11/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 15/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Phóng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTLN: SGTVT-TC ngày 07 tháng 02 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông và các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông (đã bao gồm thuế GTGT)
1. Tại các bến đò, phà ngang sông được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông như sau:
a) Giá dịch vụ sử dụng phà ngang sông
ĐVT: Đồng/lượt
STT |
Đối tượng thu |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Người đi bộ |
2.000 |
3.000 |
2 |
01 người + 01 xe đạp hoặc 01 xe đạp điện |
3.000 |
4.000 |
3 |
01 người + 01 xe máy hoặc 01 xe máy điện |
7.000 |
8.000 |
4 |
Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi |
25.000 |
30.000 |
5 |
Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi |
30.000 |
35.000 |
6 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi |
35.000 |
40.000 |
7 |
Xe ô tô tải dưới 1,5 tấn |
30.000 |
35.000 |
8 |
Xe ô tô tải từ 1,5 đến đến 3,5 tấn |
40.000 |
45.000 |
9 |
Xe ô tô tải từ trên 3,5 đến 5 tấn |
45.000 |
50.000 |
10 |
Xe ô tô tải từ trên 5 đến 10 tấn |
60.000 |
65.000 |
11 |
Xe ô tô tải trên 10 tấn |
100.000 |
120.000 |
12 |
Trâu, bò, bê, nghé |
5.000 |
6.000 |
b) Giá dịch vụ sử dụng đò ngang sông
ĐVT: Đồng/lượt
STT |
Đối tượng thu |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Người đi bộ |
1.000 |
2.000 |
2 |
01 người +01 xe đạp hoặc 01 xe đạp điện |
2.000 |
3.000 |
3 |
01 người + 01 xe máy hoặc 01 xe máy điện |
4.000 |
5.000 |
4 |
Người + hàng hóa từ 50kg trở xuống |
5.000 |
6.000 |
2. Tại bến đò, phà ngang sông được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ, xây dựng và quyết định mức giá cụ thể sử dụng dịch vụ đò, phà ngang sông nhưng mức giá tối đa không quá 2 lần mức giá tối đa của khung giá dịch vụ được quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị thu